Học nghe

Thuộc: 10 - Chưa thuộc: 20
We don’t overstate anything.
Chúng ta không hề nói quá.
But we’re expected to find these things. That’s what we’re paid to do.
Nhưng chúng ta được kì vọng cần tìm ra những thứ này. Đó là những gì chúng ta được trả tiền để làm.
Hang on a minute. Our job is to review the information provided to us by the management of a company. We have to assume that they’re being honest. We’re not police officers.
Chờ một chút. Việc của chúng ta là xem xét thông tin được cung cấp cho chúng ta bởi ban quản trị của công ty. Chúng ta phải mặc định rằng chúng ta đang công tâm. Chúng ta không phải cảnh sát.
But ...
Nhưng ...
Let me finish. Look, there are legal mechanisms to deal with people who commit fraud. The auditing profession has its own regulations and investors trust this. It’s tried and tested.
Để tôi nói xong. Nhìn này, có những cơ chế luật pháp để xử lí kẻ gian. Nghề kiểm toán có những quy định riêng và các nhà đầu tư tin nó. Nó được thử và kiểm tra.
All I’m saying is that investors have a right to rely on the financial information they read, and we’re paid to check exactly that. Self-regulation may not be enough. And the trend is...
Tất cả những gì tôi đang nói là các nhà đầu tư có quyền tin vào thông tài tài chính họ đọc, và chúng ta được trả tiền để kiểm tra chúng một cách chính xác. Việc tự điều chỉnh có thế chưa đủ. Và xu hướng chung là...
I agree that it’s a bit strange that we’re paid by the same people who we audit, but it’s always been this way and I don’t see how that can be changed, do you?
Tôi đồng ý là chúng ta được thuê bởi chính người mà chúng ta kiểm toán cho là chuyện có phần kì cục, nhưng mọi chuyện luôn thế và tôi không hiểu rằng làm gì có thể thay đổi việc đó, cô hiểu chứ?
Học câu