Học nghe

Thuộc: 10 - Chưa thuộc: 20
Emergency. Which service, please?
Đường dây cứu hộ. Dịch vụ nào, thưa anh?
Police.
Cảnh sát.
Police, here.
Cảnh sát đây,
I've just seen two cars crash into a security van. I think it's a robbery.
Tôi vừa nhìn thấy hai chiếc xe hơi đâm vào một cái xe tải an toàn. Tôi nghĩ đó là một vụ cướp.
Where?
Ở đâu?
Just outside the factory gates.
Ngay ngoài cổng nhà máy.
Which factory, sir?
Nhà mái nào vậy anh?
Croxley Engineering... in Brook Lane..
Cơ khí Croxley... ở Brook Lane..
The first police car got to the factory three minutes later, but it was too late! The robbers had gone.
Chiếc xe cảnh sát đầu tiên tới nhà máy ba phút sau, nhưng đã quá muộn! Những tên trộm đã chạy rồi.
They had knocked out one of the security guards and shot the other.
Chúng đã hạ một trong số những bảo vệ và bắn một người khác.
They were both lying on the ground near the van.
Họ đều nằm trên mặt đất gần chiếc xe tải.
The thieves had taken all wages for the factory.
Những tên trộm đã lấy tất cả tiền lương trong nhà máy.
The police called an ambulance, and questioned three people who had seen the robbery.
Cảnh sát đã gọi cứu thương, và hỏi ba người đã chứng kiến vụ cướp.
Emergency. Which service, please?
Giành cho trường hợp khẩn cấp. Dịch vụ nào, thưa chị?
Fire.
Cứu hoả.
Fire Service.
Cứu hoả đây,
Come quickly! Fenley's Garage is on fire... the one in Churchill Road.
Tới mau lên! Garage của Fenley đang cháy... cái ở trên đường Churchill ấy.
We'll be there in two minutes....
Chúng tôi sẽ tới trong hai phút...
The fire engine got to the garage just in time.
Xe cứu hoả đầu tiên tới garage kịp lúc.
The showroom was burning.
Gian trưng bày đang bốc cháy.
Fortunately the fire hadn't reached the petrol pumps, and hadn't spread to neighbouring houses.
May mắn là ngọn lửa chưa chạm tới van ga, và chưa lan ra những nhà xung quanh.
The fireman were able to put it out quickly.
Lính cứu hoả đã dập tắt đám cháy nhanh chóng.
The fire had started in the office.
Đám cháy bắt đầu từ một văn phòng.
Someone had thrown a lighted cigarette into a wastepaper basket.
Ai đó đã vứt đầu thuốc lá vào một giỏ giấy vụn.
Emergency. Which service, please?
Giành cho trường hợp khẩn cấp. Dịch vụ nào, thưa chị?
Ambulance...
Cứu thương...
Ambulance service.
Dịch vụ cứu thương đây.
Hurry... there's a boy... he's in the canal, and I don't think he can swim!
Nhanh lên... Có một cậu bé.. cậu ta ở dưới con kênh, và tôi nghĩ cậu ta không biết bơi!
Where are you, madam?
Bà đang ở đâu vậy?
Oh, oh, sorry... near the bridge... the one in Balaclava Street.
Ồ, xin lỗi... ở gần cầu... cái trên phố Balaclava.
We're on our way!
Chúng tôi đang tới đây!
When the ambulance arrived the boy was lying on the quay.
Khi cứu thương tới, cậu bé đang nằm trên kè đá.
A policeman had seen the boy in the water and had dived in and rescued him.
Một cảnh sát đã thấy cậu bé dưới nước và lặn xuống cứu cậu.
The boy was all right. The policeman had give him artificial respiration.
Cậu bé ổn cả. Cảnh sát ấy đã làm hô hấp nhân tạo cho cậu.
The ambulance took the boy and the policeman to the hospital.
Chiếc xe cứu thương đứa cậu bé và nhân viên cảnh sát tới bệnh viện.
Học câu