Học nghe

Thuộc: 10 - Chưa thuộc: 20
"Ring, ring." The phone is ringing.
Điện thoại đang reo.
My mother answers it.
Mẹ tôi trả lời cuộc điện thoại này.
"Hello," she says.
“Xin chào”, mẹ nói.
It is for me.
Cuộc gọi này là cho tôi.
When I pick up the phone, I hear a boy's voice.
Khi tôi nghe máy, tôi nghe thấy giọng con trai.
It is a boy I go to school with.
Đó là cậu bạn cùng trường tôi.
This boy is very nice, and he is cute, too.
Cậu bạn đó rất tốt, và cậu ấy cũng rất dễ thương.
He asks me if I want to go out for dinner with him tonight.
Cậu ấy hỏi tôi có muốn đi ra ngoài ăn tối với cậu ấy tối nay không.
I say yes. He is going to pick me up at 5 30 p.m. in the evening.
Tôi nói có. Cậu ấy sẽ đón tôi lúc 5:30 chiều.
He has a nice red car.
Cậu ấy có một chiếc xe màu đỏ rất đẹp.
Before he picks me up, I have to find an outfit to wear.
Trước khi cậu ấy đón tôi, tôi cần tìm một bộ đồ để mặc.
I am nervous and don't know what to wear.
Tôi rất hồi hộp và không tìm thấy gì để mặc cả.
So my sister picks out an outfit for me.
Vì thế chị gái tôi đã chọn một bộ đồ cho tôi.
I feel excited and have the sensation of butterflies in my stomach.
Tôi cảm thấy rất háo hức và căng thẳng.
The inside of my hands are damp, too.
Lòng bàn tay tôi ướt đẫm.
I put on my outfit and do my hair.
Tôi mặc quần áo và làm tóc.
My sister gives me some nice clips to put in my hair.
Chị gái tôi kẹp một vài chiếc kẹp xinh xắn lên tóc tôi.
"Ding-dong," the doorbell buzzes.
chuông cửa reo lên.
My date is here!
Đối tượng hẹn hò của tôi đã đến đây!
I hurry to the door, so I can greet him.
Tôi lao ra cửa để có thể chào cậu ấy.
He tells me that I look nice and that we are going to a place called M-T Bellies.
Cậu ấy khen tôi xinh và chúng tôi chuẩn bị tới một nơi gọi là M-T Bellies.
When we arrive at M-T Bellies, there is loud music playing.
Khi chúng tôi tới M-T Bellies, nhạc bật rất lớn.
A smiling waitress comes who serves us our food.
Một chị bồi bàn rất tươi cười phục vụ đồ ăn cho chúng tôi.
I order a large caesar salad.
Tôi gọi một đĩa rau trộn Caesar lớn.
My date orders steak.
Cậu bạn tôi gọi bít tết.
When it arrives, the food looks and is delicious!
Khi đồ ăn tới, trông chúng rất ngon và ăn cũng ngon nữa!
The waitress asks us if we want dessert after we've finished.
Nữ bồi bàn hỏi chúng tôi có muốn ăn món tráng miệng khi chúng tôi ăn xong hay không.
But we are too full. So we ask for our bill to pay.
Nhưng chúng tôi quá no. Vì thế chúng tôi hỏi hóa đơn để thanh toán.
My date pays for the meal.
Cậu bạn tôi trả tiền cho bữa ăn.
I brought money just in case we would share the cost.
Tôi mang tiền trong trường hợp chúng tôi phải chia tiền để trả.
When we leave the restaurant, we go for a walk by the river. It is a beautiful night.
Khi chúng tôi rời nhà hàng, chúng tôi đi dạo cạnh bờ sông. Đêm đó rất đẹp.
I am enjoying my first date.
Tôi rất vui trong buổi hẹn đầu tiên.
I am laughing and having fun.
Tôi cười rất nhiều và chơi rất vui vẻ.
It is time for us to go home.
Đã tới giờ trở về nhà
So my date takes me home.
Vì thế cậu bạn tôi đưa tôi về.
I smile and thank him for the great time.
Tôi cười và cảm ơn cậu ấy vì đã có khoảng thời gian vui vẻ.
I hope he'll ask me out again!
Tôi hy vọng cậu ấy sẽ mời tôi đi chơi lần nữa!
Học câu