Học nghe

Thuộc: 10 - Chưa thuộc: 20
HAVE YOU SEEN THIS ADVERT?
Bạn đã xem quảng cáo này chưa?
Wendy, have you seen this advert?
Wendy, em xem mẫu quảng cáo này chưa?
Hmm. It looks great, doesn't it? I phoned them an hour ago.
Hừm. Trông nó hay đấy, phải không? Em đã gọi điện thoại cho họ cách đây một giờ.
They'll ring me back if they want me.
Họ sẽ gọi lại nếu họ chấp nhận.
Oh, they'll want you. I mean you've got beautiful long hair.
Ồ, họ sẽ chấp nhận thôi. Mái tóc của em vừa dài vừa đẹp.
I hope so! If I go, I'll get a new hairstyle... and a day out in London.
Em hy vọng là vậy! Nếu em đi thì em sẽ được một kiểu tóc mới... và một ngày đi chơi ở Luân Ðôn
Hey, Andrew. Look at this ad.
Này, Andrew. Ðọc mẫu quảng cáo này nè.
It looks fun. Why don't you ring?
Trông nó ngồ ngộ. Sao em không gọi cho họ?
I'd love to, but it's a waste of time. My hair's far too short.
Em cũng thích lắm chứ, nhưng chỉ tốn mất thời giờ vô ích thôi. Tóc em quá ngắn.
Well, I like it the way it is.
Anh lại thích em để tóc như vậy.
Anyway, you don't know what they might do.
Nói cho đúng thì chỉ có trời mới biết họ sẽ làm gì.
Blue and green hair's fashionable at the moment.
Mái tóc màu xanh dương và xanh lá cây lúc này thì đang hợp thời.
Oh, Andrew, I wouldn't mind that. If I had longer hair, I'd phone them.
Ồ, Andrew, em không ngại chuyện đó. Nếu em có mái tóc dài hơn em sẽ gọi điện thoại cho họ.
Colin, take a look at this.
Colin, đọc cái này đi.
Oh, yes, I've seen it. I'm going to phone tomorrow.
Ô, anh đọc rồi. Ngày mai anh sẽ gọi cho họ.
It sounds very exciting, and you've got a decent car.
ái này nghe có vẻ hấp dẫn lắm, mà anh lại có một xe đẹp nữa.
Hmm. There are some disadvantages.
Hừm. Vẫn có những điểm bất lợi.
Every job's got disadvantages, but you're always complaining about your present job.
Việc gì mà lại không có những điểm bất lợi, nhưng anh chẳng vẫn đang than phiền về công việc hiện tại đó sao.
I know. I'm prepared to try it but we haven't got a phone.
Anh biết. Anh chuẩn bị tư tưởng để thử xem sao. Nhưng chúng ta lại không có điện thoại.
I won't take it if they don't pay the phone bills!
Anh sẽ không nhận việc đâu nếu họ không trả tiền thuê bao điện thoại.
Sandra, did you see this?
Sandra, em xem cái này chưa?
Yes. You aren't interested, are you?
Em xem rồi. Anh có thích không?
What? Me? I wasn't born yesterday!
Sao? Anh ấy à? Anh đâu có phải là con nít!
There are far too many things wrong with it.
Có quá nhiều điều không ổn.
What do you mean?
Ý anh nói sao?
I wouldn't take a job like that!
Anh sẽ không làm một việc như vậy đâu!
You wouldn't have any security.
Chẳng có gì bảo đảm cho mình cả.
You wouldn't earn anything if you didn't work all day, every day.
Mình sẽ không kiếm được đồng nào nếu mình không làm việc cả ngày, ngày nào cũng vậy.
And I wouldn't take a sales job if they didn't provide a car.
Và anh sẽ không bao giờ đi chào hàng nếu người ta không cấp xe cho mình.
Yes, look at the address. It's a hotel room.
Ðúng rồi, anh nhìn địa chỉ xem. Ðó chỉ là một phòng trong khách sạn.
I certainly wouldn't work for a company if they didn't even have an office!
Em nhất định không làm cho một công ty nếu người ta thậm chí không có cả một cái văn phòng!
Helen, what do you think of this advertisement?
Helen, bạn nghĩ sao về mẫu quảng cáo này?
Didn't I tell you? It was in last week's paper too.
Tôi chưa nói cho bạn nghe à? Báo tuần rồi cũng có đăng mẫu này.
I applied. I've got an interview tomorrow.
Tôi viết thư xin việc rồi. Ngày mai tôi sẽ đi dự phỏng vấn.
Do you think you'll get it?
Bạn có nghĩ là người ta sẽ nhận bạn không?
They seemed very keen on the phone.
Lúc nói điện thoại người ta có vẻ thích lắm.
I think they'll offer me the job.
Tôi nghĩ là họ sẽ nhận tôi.
So, you're going to California!
Vậy là bạn sắp đi California!
I didn't say that. I won't take the job unless they agree to pay my return fare.
Tôi đâu có nói như vậy. Tôi sẽ không nhận việc trừ khi họ đồng ý trả tiền vé lượt về.
It'll be hard work with five kids, and I won't go unless they offer me a good salary!
Trông nom tới 5 đứa bé là việc hết sức nặng nề và tôi sẽ không đi trừ khi họ trả lương thật cao.
There's a job in America in the paper.
Báo có đăng quảng cáo về một việc làm ở Mỹ đấy.
Yes, I know. I wouldn't dream of applying for it.
Tớ biết. Tớ không hề nghĩ đến chuyện xin việc đó đâu.
Why not? You've been looking for a job in the States.
Sao lại không chứ? Hồi đó đến giờ cậu vẫn để ý tìm việc ở Mỹ đấy.
It's slave labour, isn't it? Five kids, and one evening off a week.
Ðó là việc của đứa tôi đòi phải không nào? Năm đứa nhóc mà chỉ cho nghỉ mỗi tuần một tối.
But the money might be very good.
Nhưng có thể lương bổng sẽ hậu hĩnh lắm.
Huh! I wouldn't take it unless they paid me a really good salary with longer holidays and more free time.
Hứ! Tớ sẽ không nhận đâu, trừ khi người ta chịu trả lương rất hậu, cho nghỉ phép lâu hơn và nhiều buổi nghỉ hơn nữa trong tuần.
And I certainly wouldn't go anywhere abroad unless they paid my return fare!
Và chắc chắn là tớ không có đi nước nào cả trừ khi người ta chịu vé lượt về!
Học câu