Mục lục:
Cách sử dụng
Chúng ta sử dụng cả hai thì này cho các hành động đã hoàn thành và chưa hoàn thành.
Hiện tại hoàn thành có thể được sử dụng (thường với 'since' và 'for') để nói về những hành động còn dang dở bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đúng trong hiện tại. Nó thường được sử dụng với các động từ chỉ trạng thái (know, like, love, need, want, v.v -
I've known John for three years.
Tôi đã quen John được 3 năm rồi
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng có thể được sử dụng (thường với ‘since' và 'for') để nói về những hành động còn dang dở bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đúng trong hiện tại. (Không sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái):
She's been living here for three years.
Cô ấy đã và đang sống ở đây được 3 năm rồi
Đôi khi không có sự khác nhau về mặt nghĩa giữa 2 thì. Đặc biệt là với những động từ ‘live’, ‘work’ và ‘study’
They've lived in London since 2004.
Họ sống ở London từ 2004
They've been living in London since 2004.
Họ sống ở London từ 2004
I've studied French for ten years.
Tôi học tiếng Pháp được 10 năm rồi
I've been studying French for ten years.
Tôi học tiếng Pháp được 10 năm rồi
Đôi khi có sự khác nhau về mặt nghĩa:
1: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng để nhấn mạnh độ dài thời gian đã qua. Hiện tại hoàn thành thường là nói chung chung.
They've been waiting for hours
Họ đã chờ nhiều giờ đồng hò rồi! -> Nhấn mạnh độ dài thời gian.
They've waited for hours.
Họ đã chờ nhiều giờ rồi -> Không nhấn mạnh độ dài thời gian.
2: Mặt khác, hiện tại hoàn thành thường được dùng khi chúng ta nói đến số lượng (How much/How many). Không dùng trường hợp này với hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
She's drunk three cups of coffee this morning. (KHÔNG THỂ DÙNG: She's been drinking three cups of coffee this morning.)
Cô ấy uống được 3 cốc cà phê vào sáng nay rồi
She's drunk at least a litre of coffee today.
Cô ấy đã uống tối thiểu một lít cà phê hôm nay rồi
3: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường tập trung vào bản thân hành động đó, còn thì hiện tại hoàn thành thì tập trung vào việc hành động đó đã được hoàn thành.
I've been reading the book you recommended.
Tôi đang đọc cuốn sách bạn giới thiệu) -> Tôi đang thích đọc nó nhưng tôi chưa xong.
I've read the book you recommended.
Tôi đã đọc cuốn sách bạn giới thiệu -> Tôi đã hoàn thành nó nên chúng ta có thể nói chuyện với nhau về cuốn sách.
Chúng ta sử dụng 'yet' và 'already' with hiện tại hoàn thành
Have you read the book yet?
Bạn đã đọc sách chưa?
She's finished her work already.
Cô ấy đã hoàn thành công việc rồi
Hiện tại hoàn thành được sử dụng khi hành động đã hoàn thành và kết quả đến từ hành động đã được hoàn thành đó.
I've eaten dinner, so let's go out
Tôi đã ăn tối xong, hãy đi ra ngoài nhé
She's done all her homework, so she can relax this evening.
Cô ấy đã làm xong hết bài tập, nên cô ấy có thể thư giãn vào tối nay.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng khi kết quả đến từ bản thân hành động. Không quan trọng nếu như hành động đó đã hoàn thành hay chưa. Kết quả thường là cái gì đó chúng ta có thể thấy, nghe, ngửi, hoặc cảm:
I've been eating dinner, so there are plates all over the table.
Tôi đã và đang ăn tối, nên đĩa đầy ở trên bàn.
She's been doing her homework, so she's tired.
Cô ấy đã và đang làm bài tập về nhà, nên cô ấy mệt
4: Cuối cùng, hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng để nhấn mạnh rằng cái gì đó là tạm thời:
She's been running a lot recently.
Gần đây cô ấy đã và đang chạy nhiều -> Cô ấy không thường xuyên chạy nhiều như thế.
Usually I study at home, but I've been studying in the library for the last week.
Thường thì tôi học ở nhà, nhưng suốt tuần qua tôi đã và đang học ở thư viện
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống