Học nghe

Thuộc: 10 - Chưa thuộc: 20
Sidney! Sidney! Wake up !
Sidney! Sidney! Dậy đi!
Eh! What? What's the matter?
Ê! Gì đó? Cái gì vậy?
It can't be eight o'clock already!
Đâu đã tới 8 giờ!
No, it's half past one.
Không, mới chỉ 1 giờ rưỡi thôi.
It's those people next door again. Listen!
Lại những người hàng xóm đó mà. Nghe kìa!
Oh, yes. They must be having another party.
Ừ, đúng rồi. Chắc họ lại mở tiệc tùng nữa đây.
Listen to that! They must be waking up the whole street.
Nghe kìa. Chắc họ định đánh thức cả phố này mất.
And they've got three young children.
Mà họ có 3 đứa con nít nữa chứ.
They can't be sleeping through that noise. It's disgusting!
Làm sao mà bọn nhỏ ngủ được với cái tiếng ồn này. Bực mình quá!
Somebody should call the police! Sidney, wake up!
Ai đó phải gọi cảnh sát chứ! Sidney, dậy đi!
Eh? I wasn't asleep,dear.
Sao? Anh đâu có ngủ.
They're all laughing.
Bọn họ đang cười kìa.
They must be having a good time!
Chắc là họ đang vui lắm!
They never invite us, do they?
Chẳng bao giờ họ mời mình phải không?
Sidney!
Sidney!
Yes, dear. What is it now?
Gì đó em? Chuyện gì nữa đây?
Listen! They must be leaving.
Nghe kìa! Chắc là họ đang ra về.
Thank goodness for that! Maybe we'll get some sleep.
Tạ ơn trời phật! Có lẽ chúng mình còn ngủ được một chút.
I hope so. It's nearly three o'clock. Goodnight, dear.
Em hy vọng là vậy. Gần 3 giờ sáng rồi. Ngủ ngon nhé anh.
Oh, hell! They're having a row, now.
Ô, quỷ thần ơi! Bây giờ họ lại cãi nhau nữa chứ.
I'm not surprised. They always have rows after parties.
Có gì lạ đâu. Sau tiệc tùng bao giờ họ cũng cãi nhau.
Oh! They must be throwing the pots and pans again.
Ô! Chắc họ lại đang ném nồi niêu xoong chảo nữa chứ gì.
No, I think that was a plate, dear, or maybe the television.
Không, anh nghĩ chắc là một cái đĩa, em à, hoặc có thể là cái TV.
They'll be sorry in the morning.
Sáng mai họ sẽ hối hận cho mà coi.
Sidney! Wake up!
Sidney! Dậy!
Eh! Oh, what's that?
Eh! Cái gì vậy?
He can't be hammering at this time of night.
Khuya khoắt vậy mà hắn lại gõ búa sao?
What time is it?
Mấy giờ rồi nhỉ?
Four o'clock.
Bốn giờ rồi.
What can they be doing at four o'clock in the morning?
Mới 4 giờ sáng mà họ đang làm cái gì nhí?
I can't hear any voices. Go back to sleep, Sybil.
Anh chẳng nghe thấy tiếng ai cả. Thôi ngủ lại đi, Sybil.
Sidney! Listen. There's someone in the garden next door.
Sidney! Nghe kìa. Có ai ở trong vườn nhà bên.
Eh? It must be the milkman.
Hả? chắc là người giao sữa đó mà.
No, it can't be. It's too early. It's only quarter to five.
Không phải đâu. Còn sớm quá. Mới có 5 giờ kém 15.
Who could it be? You'd better have a look.
Vậy ai thế nhỉ? Anh hãy nhìn kỹ coi.
All right.
Thôi được.
Ooh! It's Mr Sykes, and he's carrying a spade.
Ô! Ông Sykes, và ông ta đang cầm một chiếc xẻng.
Oh, no! You don't think he's killed her, do you?
Ôi trời! Anh không nghĩ là ông ta đã giết bà ấy rồi đấy chứ?
Well, we haven't heard her voice for a while.
Ừ, từ nãy giờ mình không nghe thấy tiếng bả.
No, she's probably sleeping.
Mà không, chắc là bả đang ngủ ấy mà.
But what can he be doing at this time of night?
Vậy thì giờ này ông ta làm gì cơ chứ?
If he has killed her, he might be burying the body!
Nếu ông ta giết bả thì ông ta có thể đang chôn xác bả.
What! You don't think so, do you?
Sao! Anh không nghĩ điều đó xảy ra chứ?
Well, he can't be planting potatoes, can he?
Chẳng có lý nào ông ta lại đang trồng khoai tây, phải không?
I suppose you want me to phone the police?
Chắc em muốn anh kêu cảnh sát chứ gì?
No. Ask him what he's doing first!
Không. Trước hết phải hỏi xem ông ta đang làm gì cái đã.
Hello, there, Mr Sykes. You're up early this morning.
Xin chào ông Sykes. Sáng nay ông dậy sớm quá.
I haven't been to bed yet.
Tới giờ này tôi vẫn chưa được ngủ.
We had a party last night.
Tối qua chúng tôi có tiệc.
I hope we didn't keep you awake.
Hy vọng là chúng tôi không làm ông bà mất ngủ.
Oh, no. We didn't hear anything, nothing at all.
Ồ không. Chúng tôi có nghe thấy gì đâu.
Well, it was a pretty noisy party.
Bữa tiệc hơi ồn ào.
My wife knocked over the goldfish tank while we were clearing up.
Bà nhà tôi lỡ tay làm vỡ chậu cá vàng trong khi chúng tôi đang dọn dẹp.
The poor fish died. I'm just burying them before the children wake up.
Bầy cá tội nghiệp đã chết. Tôi vừa đem chúng đi chôn trước khi bọ trẻ thức dậy.
Học câu