Học nghe

Thuộc: 10 - Chưa thuộc: 20
THE APPRENTICE
HỌC NGHỀ
It's Alan Newman's first days in his first job.
Hôm nay là ngày đi làm đầu tiên của Alan Newman.
He started work in an electrical components factory.
Cậu xin làm ở một xưởng sản xuất thiết bị điện.
The Personnel Officer, Mrs Vaughan, is introducing him to Bert Hogg, who has worked there for thirty years.
Trưởng phòng nhân sự, bà Vaughan đang giới thiệu cậu
Mrs. Vaughan: Alan, this is Bert, Bert Hogg. You'll be working with him.
Alan, đây là Bert, Bert Hogg. Cháu sẽ làm việc với ông ta.
Morning, Mr Hogg.
Chào ông Hogg.
You can call me Bert, son.
Cậu cứ kêu tôi là Bert.
Don't worry. I'll show you what to do.
Đừng ngại. Tôi sẽ hướng dẫn cho cậu.
Can I leave him with you then, Bert?
Vậy tôi giao em này cho ông nhé, Bert?
Oh, yes, Mrs Vaughan. I'll look after him.
Ồ, được, thưa bà Vaughan. Tôi sẽ chăm sóc thằng bé.
Follow me, son.
Nào, cậu theo tôi.
Right, son. Any questions?
Được rồi. Cậu có hỏi gì không?
Er... yes. Where could I leave my coat and things?
Ơ...có. Cháu để áo ngoài và vật dụng ở đâu?
There's a row of lockers over there.
Đằng kia có một dãy hộc tủ.
It doesn't matter which one you use. Take whichever one you want.
Cậu dùng hộc nào cũng được. Cứ việc chọn hộc nào mà cậu muốn.
Oh, thanks. And I've got my National Insurance card here.
Cảm ơn bác. Và cháu có thẻ Bảo hiểm Quốc gia đây.
Who should I give it to?
Cháu phải trình cho ai?
You should have given it to Mrs. Vaughan.
Đáng lẽ cậu phải trình cho bà Vaughan.
I don't suppose she asked you for it. Just take it up to the office.
Chắc bà ta đã không nói với cháu. Cứ mang thẻ ấy lên văn phòng.
You can give it to whoever is there. They'll pass it on to her.
Cậu đưa nó cho ai đó cũng được. Họ sẽ chuyển lại cho bà ấy.
When can I do that?
Khi nào có thể làm việc đó?
It doesn't matter really. Take it whenever you like, lad, but I'll give you a tip.
Khi nào cũng được. Cậu mang thẻ lên văn phòng lúc nào tùy cậu, nhưng tôi muốn nhắc cậu một điều.
Don't take it during the tea-break. You know what I mean?
Đừng lên văn phòng vào giờ nhân viên uống trà nghỉ giải lao. Cậu hiểu ý tôi chứ?
Right. Thanks.
Dạ.
Oh, another thing. Where can I leave my motor-bike?
Ồ, còn một chuyện nữa. Cháu để xe gắn máy ở đâu?
There's plenty of room in the car-park. Just don't put it in a numbered space.
Ở bãi đậu xe có thiếu gì chỗ. Chỉ đừng để xe ở nơi có đánh số.
They're reserved for the directors' cars.
Đó là khu vực dành riêng cho xe hơi của các giám đốc.
But apart from that, you can leave it wherever there's room.
Ngoài ra thì cậu cứ đậu xe ở bất cứ nơi nào có chỗ trống.
Come on, I'll show you where you'll be working.
Lại đây, tôi sẽ chỉ cho cậu nơi làm việc.
This is our bench. Just watch me, and do whatever I tell you, OK?
Được rồi, đây là ghế ngồi làm việc của chúng ta. Cứ quan sát cách tôi làm, và làm những gì tôi bảo cậu, được chứ?
OK.
Dạ được.
First of all, you can clean these tools.
Trước hết, cậu có thể lau chùi các dụng cụ này.
There's a bottle of white spirit on the shelf.
Có một chai cồn trắng trên kệ đấy.
All right. Is there any special way of doing it?
Alan:Được rồi. Có cách lau chùi đặc biệt nào không?
Eh? Special way? No, son, no.
Hử? Cách đặc biệt à? Không, không có đâu cậu bé.
Clean them however you want. There's no special way.
Cứ chùi bằng bất cứ cách nào cậu muốn. Không có cách đặc biệt đâu.
Oi! Alan, you can stop work for a bit. It's times for the tea-break.
Ồ! Alan, cậu có thể ngừng tay một lát. Đến giờ uống trà nghỉ giải lao rồi.
Thanks.
Cảm ơn bác.
Don't thank me, son. You've done well. You'll need a cup of tea.
Cậu đừng cám ơn tôi. Cậu đã làm rất tốt. Bây giờ uống một tách trà đi.
Oh, look... after the tea-break I want you to go to the stores and get me a few things.
Ư, này...sau giờ giải lao, tôi muốn cậu ra cửa hàng mua cho tôi vài thứ.
Is that all right?
Được không?
Oh, yes. I'll get whatever you want.
Dạ được ạ. Cháu sẽ mua bất cứ thứ gì bác cần.
Good lad. Now, I'll need a tin of striped paint, a rubber hammer and a glass nail,
Giỏi lắm nhóc à. Tôi cần một hộp sơn sọc, một cái búa cao su, một cái đinh thủy tinh,
a left-handed screwdriver, and a bucket of steam.
một cái vặn vít tay trái, và một thùng hơi nước.
Oh, and tell them Bert sent you.
Cứ bảo người ta là Bert sai cậu đi.
Morning.
Xin chào
Morning.
Chào cậu
I've come to get a tin of striped paint.
Cháu đến mua một hộp sơn sọc.
A what? What ever are you talking about, son?
Mua cái gì? Cậu nói gì thế hả cậu bé?
A tin of striped paint. I want a tin of striped paint.
Một hộp sơn sọc. Cháu cần một hộp sơn sọc.
Who ever told you to come and get that?
Ai bảo cậu đến đây mua thứ đó?
Bert... er, Bert Hogg.
Bert... à, Bert Hogg.
Oh, Bert Hogg! What colour stripes would you like, son?
Hóa ra là Bert Hogg! Cậu cần sọc màu gì?
I'm not sure. Perhaps I'd better ask him.
Cháu không biết. Có lẽ cháu phải hỏi lại ông ấy.
I suppose he asked you to get a right-handed screwdriver, as well.
Chắc ông ấy có bảo cậu mua một cái vặn vít tay phải nữa đấy.
No, he wants a left-handed one.
Không, ông ấy muốn một cái vặn vít tay trái cơ.
Just stop and think for a minute, lad! Just stop and think!
Này, cậu bé, hãy suy nghĩ một tí đi! Dừng lại chút và thử suy nghĩ xem!
Học câu