-
plunge /plʌndʒ/ nội động từlao mình xuống, nhảy đâm đầu xuống (nước...)
-
trading /ˈtreɪ.dɪŋ/ danh từthương nghiệp, thương mại, sự buôn bán, mậu dịch
-
global /ˈɡləʊ.bəl/ tính từtoàn cầu
-
economy /iˈkɒn.ə.mi/ danh từsự quản lý kinh tế; nền kinh tế; tổ chức kinh tế
-
major /ˈmeɪ.dʒər/ tính từlớn (hơn), nhiều (hơn), trọng đại, chủ yếu
-
index /ˈɪn.deks/ danh từ, số nhiều ichỉ số; sự biểu thị
-
downward /ˈdaʊn.wəd/ tính từxuống, đi xuống, trở xuống
-
simple /ˈsɪm.pəl/ tính từđơn, đơn giản
-
investor /ɪnˈves.tər/ danh từngười đầu tư
-
separate /ˈsep.ər.ət/ động từlàm rời ra, phân ra, chia ra
-
implement /ˈɪm.plɪ.ment/ ngoại động từthi hành, thực hiện đầy đủ (giao kèo, khế ước...)
-
theoretically /θɪəˈret.ɪ.kəl.i/ ...về mặt lý thuyết
-
possible /ˈpɒs.ə.bəl/ tính từcó thể, có thể được, có thể làm được, có thể xảy ra
-
nosedive /ˈnəʊz.daɪv/ danh từsự đâm bổ nhào, sự bổ nhào xuống
-
percentage /pəˈsen.tɪdʒ/ danh từtỷ lệ phần trăm
giây
1.0
Black Monday 1987: Remembering the worst day in Wall Street history
-
00:03
October 19th, 1987, a day that would come to be known as Black Monday.Ngày 19/10/1987 - Ngày được biết đến với tên gọi Thứ Hai Đen.
-
00:09
The Dow plunged 22.6 percent.Chỉ số Dow tụt xuống 22,6%.
-
00:12
It had never happened before.Điều này chưa từng diễn ra.
-
00:14
It`s still the biggest one day percentage loss of all time.Cho tới giờ, nó vẫn là tỉ lệ sụt giảm theo ngày lớn nhất mọi thời đại.
-
00:17
That means bigger than the 1929 stock market crash,Đồng nghĩa với việc nó còn tệ hơn cả sự sụp đổ thị trường chứng khoán năm 1929,
-
00:21
or when trading reopened after the September 11th attackshay khi giao dịch thương mại được mở trở lại sau khủng bố 11/9
-
00:24
or during the financial crisis that almost wipe out the global economy.hay trong suốt khủng hoảng tài chính - thứ dường như đã tàn phá nền kinh tế toàn cầu.
-
00:28
Here`s how CNN reported Black Monday at the time.Đây là cách CNN đưa tin về Thứ Hai đen lúc đó.
-
00:32
Good evening. The stock market today crashed.Chào các bạn. Thị trường chứng khoán hôm nay đã sụp đổ.
-
00:36
The Dow Jones Industrials, every other major index, breaking records in its plummet downward.Chỉ số Bình quân Công nghiệp Dow Jones, mọi chỉ số khác, đều chạm mức tụt giảm kỷ lục.
-
00:43
Yes, it was a crash pure and simple.Vâng, đó thuần nhất và đơn giản là một sự sụp đổ.
-
00:45
And it was blamed on a number of factors, heightened hostilities in the Persian Gulf,Và nó được quy cho nhiều nhân tố, chiến sự dâng cao ở vịnh Persian,
-
00:50
fear of higher interest rates, a five-year bull market without a significant correction at all, and program trading.nỗi lo sợ về lãi suất thị trường cao hơn, một thị trường giá lên 5 năm mà không có sự sửa chữa nào đáng kể, và giao dịch lập trình.
-
00:57
But really, the word you heard over and over again -- This is a panic.Nhưng thực sự thì, từ mà bạn nghe đi nghe lại -- Đây là nỗi sợ.
-
01:01
People were panicking.Mọi người đang hoảng sợ.
-
01:02
This nosedive was pure investor panic.Cú giảm mạnh này hoàn toàn là nỗi sợ đối với các nhà đầu tư.
-
01:05
Well, panic is the only way to describe what happened on Wall Street today.Ồ, nỗi sợ là cách duy nhất để diễn tả điều đã xảy ra ở phố Wall hôm nay.
-
01:09
Panic, that`s a big part of what separates a crash from just a really bad day on Wall Street.Khủng hoảng, đó là một nhân tố lớn phân biệt sự sụp đổ này với một ngày chỉ đơn giản là thực sự tệ hại trên thị trường phố Wall.
-
01:15
When emotion takes over, when trading is no longer calm or orderly, that`s when Black Mondays are born.Khi cảm xúc chi phối, khi giao dịch không còn được thuận lợi hay theo trật tự, đó là khi Thứ hai Đen ra đời.
-
01:22
So, could it happen again?Vậy, nó có thể xảy ra lần nữa không?
-
01:24
A panic is always theoretically possible, but a 22 percent decline on the Dow,Một cơn khủng hoảng luôn có thể xảy ra về mặt lý thuyết, nhưng chỉ số Dow sụt giảm 22%,
-
01:29
that`s less likely, because of circuit breakers first implemented after the Black Monday freefall.điều đó ít khả năng hơn, bởi những cơ chế Ngừng giao dịch tự động (Circuit Breakers) đã lần đầu tiên được áp dụng sau cú rơi tự do Thứ Hai Đen.
-
01:35
Circuit breakers kick in to halt trading when stocks dive too far too fast.Những cơ chế ngừng giao dịch tự động có tác dụng ngưng giao dịch khi chứng khoán sụt giảm quá nhiều và nhanh.
-
01:40
Think of it as a trading timeout, designed to give investors a chance to calm down.Hãy thử nghĩ về khoảng thời gian tạm ngưng giao dịch, được thiết kế để mang đến cho những nhà đầu tư cơ hội bình tĩnh lại.
-
01:45
In other words, to interrupt a panic, and maybe to prevent another Black Monday.Nói cách khác, để cắt ngang một cơn khủng hoảng, và có lẽ là để ngăn chặn một ngày Thứ hai Đen khác.