-
appearance /əˈpɪə.rəns/ danh từsự xuất hiện, sự hiện ra sự ló ra
-
contract /ˈkɒn.trækt/ danh từhợp đồng, giao kèo, khế ước, giấy ký kết
-
apartment /əˈpɑːt.mənt/ danh từcăn phòng, buồng
-
appointment /əˈpɔɪnt.mənt/ danh từđược bổ nhiệm, chức vụ được bổ nhiệm
-
addiction /əˈdɪk.ʃən/ danh từnghiện ngập
-
depression /dɪˈpreʃ.ən/ danh từtrầm cảm
-
leap /liːp/ ngoại động từ leapednhảy qua, vượt qua; bắt nhảy qua
-
shatter /ˈʃæt.ər/ ngoại động từlàm vỡ, làm gãy
-
rib /rɪb/ danh từxương sườn
-
puncture /ˈpʌŋk.tʃər/ ngoại động từđam thủng, châm thủng, chích thủng
-
drift /drɪft/ nội động từtrôi giạt, bị (gió, dòng nước...) cuốn đi
-
pathway /ˈpɑːθ.weɪ/ danh từđường mòn, đường nhỏ
-
captain /ˈkæp.tɪn/ danh từ(hàng hải) thuyền trưởng, hạm trưởng
-
suicide /ˈsuː.ɪ.saɪd/ danh từsự tự tử, sự tự vẫn
-
attempt /əˈtempt/ ngoại động từcố gắng; thử, toan
-
succeed /səkˈsiːd/ nội động từthành công
-
isolation /ˌaɪ.səlˈeɪ.ʃən/ danh từsự cô lập
-
beloved /bɪˈlʌv.ɪd/ tính từngười yêu dấu; người yêu quý
-
encourage /ɪnˈkʌr.ɪdʒ/ ngoại động từkhuyến khích, cổ vũ, động viên
-
urge /ɜːdʒ/ ngoại động từthúc, thúc giục,
giây
1.0
Break the silence for suicide attempt survivors
-
00:11
From all outward appearances,Xét từ bề ngoài
-
00:14
John had everything going for him.mọi việc của John đều tiến triển tốt đẹp.
-
00:17
He had just signed the contractAnh ấy mới ký hợp đồng
-
00:19
to sell his New York apartmentbán căn hộ ở New York
-
00:21
at a six-figure profit,với số lãi 6 con số
-
00:23
and he'd only owned it for five years.và anh ta mới chỉ ở đó 5 năm.
-
00:26
The school where he graduated from with his master'sTrường đại học mà anh đã tốt nghiệp với bằng thạc sĩ
-
00:28
had just offered him a teaching appointment,vừa đề nghị với anh một công việc giảng dạy,
-
00:30
which meant not only a salary,nghĩa là, sau nhiều năm, lần đầu tiên anh ta có không những thu nhập
-
00:32
but benefits for the first time in ages.mà còn nhiều lợi ích khác nữa.
-
00:36
And yet, despite everything going really well for John,Tuy nhiên, mặc dù mọi việc đều tiến triển tốt đẹp với John,
-
00:39
he was struggling,anh ta đang phải vật lộn
-
00:41
fighting addiction and a gripping depression.với nghiện ngập và trầm cảm dai dẳng.
-
00:46
On the night of June 11th, 2003,Tối 11 tháng 6 năm 2003,
-
00:48
he climbed up to the edgeanh ấy trèo lên
-
00:50
of the fence on the Manhattan Bridgethành cầu Manhattan
-
00:53
and he leaped to the treacherous waters below.và nhảy xuống dòng nước nguy hiểm phía dưới.
-
00:58
Remarkably --dưới. Ngạc nhiên thay --
-
01:00
no, miraculously --không, kỳ diệu thay --
-
01:02
he lived.anh ta sống sót.
-
01:05
The fall shattered his right arm,Cú nhảy đã nghiền nát cánh tay phải của anh,
-
01:08
broke every rib that he had,làm vỡ toàn bộ các xương sườn,
-
01:10
punctured his lung,đâm thủng phổi,
-
01:12
and he drifted in and out of consciousnessvà anh ấy trôi lúc tỉnh lúc mê
-
01:14
as he drifted down the East River,khi cơ thể xuôi dọc theo sông Đông
-
01:17
under the Brooklyn Bridgedưới cây cầu Brooklyn
-
01:19
and out into the pathway of the Staten Island Ferry,và dạt vào đường chạy của chuyến phà ra đảo Staten,
-
01:22
where passengers on the ferryhành khách đi phà
-
01:24
heard his cries of pain,đã nghe thấy tiếng rên rỉ đau đớn của John
-
01:26
contacted the boat's captainvà báo cho thuyền trưởng,
-
01:28
who contacted the Coast Guardngười đã liên lạc với cứu hộ
-
01:30
who fished him out of the East Riverđể vớt anh ta lên từ sông Đông
-
01:32
and took him to Bellevue Hospital.và đưa đến bệnh viện Bellev
-
01:35
And that's actually where our story begins.Đây chính là lúc câu chuyện của chúng ta bắt đầu.
-
01:38
Because once John committed himselfKhi John cố gắng
-
01:40
to putting his life back together --làm lại cuộc sống --
-
01:43
first physically, then emotionally,đầu tiên về mặt thể xác, sau đó là cảm xúc,
-
01:46
and then spiritually --rồi tinh thần --
-
01:48
he found that there were very few resources availableanh ấy nhận ra có quá ít cách giải thoát
-
01:51
to someone who has attempted to end their lifemà những người đã từng muốn tự tử
-
01:53
in the way that he did.giống như anh ta có thể tìm đến.
-
01:56
Research showsCác nghiên cứu cho thấy
-
01:58
that 19 out of 20 people19 trong số 20 người
-
02:00
who attempt suicidemuốn tự tử
-
02:02
will fail.sẽ thất bại.
-
02:05
But the people who failNhưng những người đã tự tử hụt
-
02:07
are 37 times more likely to succeedsẽ có khả năng thành công
-
02:10
the second time.nhiều hơn 37 lần trong lần thứ hai.
-
02:13
This truly isĐó thực sự là
-
02:15
an at-risk populationmột thành phần xã hội đang gặp nguy hiểm
-
02:17
with very few resources to support them.với rất ít giải pháp hỗ trợ họ.
-
02:20
And what happensĐiều gì sẽ xảy ra
-
02:22
when people try to assemble themselves back into life,khi họ cố gắng trở lại cuộc sống,
-
02:25
because of our taboos around suicide,vì những điều cấm kỵ xung quanh tự sát,
-
02:27
we're not sure what to say,chúng ta không biết phải nói gì,
-
02:29
and so quite often we say nothing.và hầu như không ai nói gì.
-
02:32
And that furthers the isolationĐiều đó làm tăng sự cô lập
-
02:34
that people like John found themselves in.đối với những người như John.
-
02:39
I know John's story very wellTôi biết rất rõ câu chuyện của John
-
02:41
because I'm John.vì tôi chính là John.
-
02:45
And this is, today,Và hôm nay, đây là
-
02:48
the first time in any sort of public settinglà lần đầu tiên
-
02:51
I've ever acknowledgedtôi thừa nhận công khai
-
02:53
the journey that I have been on.câu chuyện của bản thân.
-
02:57
But after having lost a beloved teacher in 2006Nhưng sau khi mất đi một người thấy đáng kính vào năm 2006
-
03:00
and a good friend last year to suicide,và một người bạn tốt năm ngoái vì tự sát
-
03:04
and sitting last year at TEDActive,và tham dự TEDActive năm ngoái,
-
03:07
I knew that I needed to step out of my silencetôi biết rằng mình phải bước ra khỏi im lặng
-
03:10
and past my taboosà vượt qua những điều mọi người thường tránh né
-
03:12
to talk about an idea worth spreading --để trình bày về một ý tưởng cần được lan rộng --
-
03:15
and that is that peopleđó chính là những người
-
03:17
who have made the difficult choiceđã phải lựa chọn một cách khó khăn
-
03:20
to come back to lifeđể trở lại cuộc sống,
-
03:22
need more resources and need our help.họ cần nhiều giải pháp và sự trợ giúp hơn.
-
03:26
As the Trevor Project says, it gets better.Như Dự án Trevor đã nói, mọi chuyện sẽ tốt đẹp hơn,
-
03:29
It gets way better.Mọi chuyện đang thực sự tốt đẹp hơn.
-
03:32
And I'm choosing to come outVà hôm nay tôi đã chọn bước ra
-
03:34
of a totally different kind of closet todaykhỏi một thứ vỏ ốc khác,
-
03:36
to encourage you, to urge you,để khuyến khích các bạn, thôi thúc các bạn,
-
03:39
that if you are someonenếu bạn là một người
-
03:41
who has contemplated or attempted suicide,đã từng nghĩ đến hay thử tự sát,
-
03:45
or you know somebody who has,hoặc biết ai đó như thế,
-
03:48
talk about it; get help.thế, hãy lên tiếng về việc đó, kêu gọi sự giúp đỡ.
-
03:51
It's a conversation worth havingMột cuộc nói chuyện cần có,
-
03:54
and an idea worth spreading.và một ý tưởng cần lan rộng.
-
03:57
Thank you.Cảm ơn các bạn.
-
03:59
(Applause)(Vỗ tay)