giây
1.0

Cassini Spacecraft

  • 00:04
    When it comes to adventurers, Cassini is pretty hard to top.
    Khi nói về những kẻ phiêu lưu, tàu Cassini khó mà dẫn đầu.
  • 00:09
    Over the past decade, the 2.5 tonne hunk of sciencey goodness has found new moons on Saturn, huge underground oceans spewing fountains of water into space.
    Trong suốt thập kỷ qua, gã khổng lồ the 2,5 tấn kết tinh những thành tựu khoa học đã tìm ra những mặt trăng mới trên Sao Thổ, những dại dương ngầm vĩ đại phun những cột nước vào không gian.
  • 00:20
    And even a world that could just maybe support alien life.
    Và thậm chí là cả một thế giới có lẽ là chỉ giúp người ngoài hành tinh sinh sống.
  • 00:25
    That's way more impressive than these adventurers famous for: having a really big whip becoming invisible all the time, or fiddling around with a screwdriver. Plus, Cassini is actually real.
    Nhưng điều đó cũng còn ấn tượng hơn cả những kẻ phiêu lưu nổi tiếng vì: có những trục cáp lớn có thể luôn vô hình, hay có thể đi loanh quanh với một chiếc tua vít. Thêm nữa, Cassini thực sự có thật.
  • 00:41
    Cassini's journey started on October 15, 1997.
    Hành trình của Cassini bắt đầu vào ngày 15/10/1997.
  • 00:51
    Its mission, to find out more about Saturn, and its moons.
    Nhiệm vụ của nó là tìm hiểu thêm về Sao Mộc, và những mặt trăng của nó.
  • 00:56
    But it had to get there first. That meant a seven-year journey through the solar system.
    Nhưng trước tiên, phải tới được đó đã chứ. Điều đó có nghĩa là phải trải qua hành trình bảy năm trong Hệ Mặt Trời.
  • 01:03
    In 2004, Cassini arrived. But it wasn't entirely alone. On board, the Huygens probe.
    Vào năm 2004, Cassini tới nơi. Nhưng nó không hoàn toàn cô độc. Phía trên nó là chiếc máy thám trắc Huygens.
  • 01:12
    It had a mission of its own. To land on Saturn's biggest moon, Titan.
    Nó có nhiệm vụ của riêng mình. Đáp xuống mặt trăng lớn nhất của Sao Thổ - Titan.
  • 01:22
    Huygens became the first probe to land on an object in the outer solar system.
    Huygens đã trở thành máy thám trắc đầu tiên đáp xuống một vật thể ngoài hệ mặt trời.
  • 01:27
    It helped scientists discover that Titan has a lot of Earth like features, like rain, rivers and seas, except made out of stuff like methane, rather than water.
    Nó đã giúp các nhà khoa học khám phá ra rằng Titan có rất nhiều đặc điểm của Trái Đất, như mưa, những dòng sông và biển, ngoại trừ việc nó được cấu thành từ những chất như methane nhiều hơn là từ nước.
  • 01:36
    To this day, no other probe has landed so far from earth. Nice one, Huygens.
    Cho tới ngày nay, không một máy thám trắc nào khác có thể hạ cánh xa Trái Đất đến vậy. Một cỗ máy tuyệt diệu đó, Huygens.
  • 01:46
    But that was just the start. Cassini started orbiting Saturn, doing flybys of Titan and other moons, and observing Saturn's rings.
    Nhưng đó mới chỉ là khởi đầu. Cassini bắt đầu đi vào quỹ đạo của Sao Thổ, bay quanh Titan và những mặt trăng khác, và quan sát những vài đai Sao Thổ.
  • 01:57
    Along the way, Cassini helped discover all sorts of amazing things, like these giant hurricanes churning on the surface of the big gassy planet.
    Trong cuộc hành trình, Cassini đã giúp khám phá ra bao điều kỳ thú, như là những cơn bão lớn dậy lên trên bề mặt của hành tinh đầy khí ga.
  • 02:06
    It also gave us the first close-up pictures of Saturn's rings, and some of its 62 moons (including 7 Cassini discovered).
    Nó cũng đem đến cho chúng ta cái nhìn cận cảnh về những vành đai Sao Thổ và một vài trong số 62 mặt trăng của nó (bao gồm cả 7 mặt trăng Cassini khám phá).
  • 02:14
    And it discovered chemicals spewing out of the moon Enceladus that could be a clue there's life lurking down there somewhere.
    Và nó cũng khám phá ra những chất hoá học phun ra từ mặt trăng Enceladus - những chất có thể là gợi mở về sự sống đang lẩn trốn đâu đó bên dưới.
  • 02:22
    But 13 years after arriving, Cassini's almost entirely out of fuel.
    Nhưng mười ba năm sau khi đáp xuống, Cassini đã gần như cạn nhiên liệu.
  • 02:29
    After a series of 22 orbits between the planet and its rings, Cassini will self-destruct in Saturn's atmosphere.
    Sau chuỗi bay 22 vòng quỹ đạo giữa hành tinh ấy và những vành đai của nó, Cassini sẽ tự huỷ trong bầu khí quyển Sao Thổ.
  • 02:38
    EARL MAIZE, CASSINI PROGRAM MANAGER: The spectacular ending the grand finale, going out with a blaze of glory is a phenomenal conclusion to a chapter in human kind's exploration of the planets.
    EARL MAIZE, GIÁM ĐỐC CHƯƠNG TRÌNH CASSINI: Một kết thúc thật ngoạn mục cho một cái kết hoành tráng, biến mất ngoài đó với ánh sáng chói loà của sự vinh quang chính là một kết cục mang tính hiện tượng của một chương trong lịch sử khám phá các hành tinh của loài người.
  • 02:49
    Scientists wanted to make sure Cassini wouldn't damage any of Saturn's moons if it crash-landed somewhere, just in case there's something interesting that Cassini could contaminate, like aliens.
    Các nhà khoa học muốn đảm bảo rằng Cassini sẽ không phá huỷ bất cứ Mặt Trăng nào của Sao Thổ nếu nó có lao xuống nơi nào đó, bởi vì biết đâu có thứ gì thú vị có thể bị Cassini làm hỏng, ví dụ như người ngoài hành tinh.
  • 03:02
    Or something slightly less exciting, probably.
    Hoặc thứ gì đấy có thể là kém thú vị hơn một chút.
  • 03:06
    In the past twenty years, Cassini's travelled 7.9 billion kays, taken more than 450 thousand images, and helped us understand way more about Saturn than scientists ever thought was possible.
    Trong vòng 20 năm qua, Cassini đã bay 7,9 tỉ kay, chụp hơn 450 nghìn tấm ảnh, và giúp ta hiểu về Sao Thổ nhiều hơn cả những gì các nhà khoa học đã nghĩ là có thể.
  • 03:26
    So, this is a final celebration, of one of the universe's greatest adventurers. Not you, Bilbo.
    Vậy nên, đây là tiệc mừng cuối của một trong những nhà phiêu lưu vĩ đại nhất vũ trụ. Không phải anh đâu, Bilbo.

    Cassini Spacecraft

    • adventurer /ədˈven.tʃə.rər/ danh từ
      người phiêu lưu, người mạo hiểm
    • fountain /ˈfaʊn.tɪn/ danh từ
      vòi nước, vòi phun
    • invisible /ɪnˈvɪz.ə.bəl/ tính từ
      không thể trông thấy được, tính vô hình
    • screwdriver /ˈskruːˌdraɪ.vər/ danh từ
      chìa vít
    • mission /ˈmɪʃ.ən/ danh từ
      sứ mệnh, nhiệm vụ
    • object /ˈɒb.dʒɪkt/ danh từ
      đồ vật, vật thể
    • solar /ˈsəʊ.lər/ tính từ
      (thuộc) mặt trời, (thuộc) thái dương
    • methane /ˈmiː.θeɪn/ danh từ
      (hoá học) Metan
    • hurricane /ˈhʌr.ɪ.kən/ danh từ
      bão (gió cấp 8)
    • lurk /lɜːk/ phó từ
      ẩn náu, núp, lẩn trốn, trốn tránh, lẩn mặt; lủi
    • contaminate /kənˈtæm.ɪ.neɪt/ ngoại động từ
      làm bẩn, làm ô uế
    • celebration /ˌsel.əˈbreɪ.ʃən/ danh từ
      sự kỷ niệm; lễ kỷ niệm
    • possible /ˈpɒs.ə.bəl/ tính từ
      có thể, có thể được, có thể làm được, có thể xảy ra