-
device /dɪˈvaɪs/ danh từvật sáng chế ra (để dùng vào mục đích gì); thiết bị, dụng cụ, máy móc
-
prevalent /ˈprev.əl.ənt/ tính từthường thấy, thịnh hành, đang lưu hành
-
occur /əˈkɜːr/ nội động từxảy ra, xảy đên
-
generation /ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/ danh từthế hệ, đời
-
consequences /'kɒnsikwəns/ danh từhậu quả, kết quả
-
breast /brest/ danh từngực
-
disease /dɪˈziːz/ danh từbệnh, bệnh tật
-
diabetes /ˌdaɪ.əˈbiː.tiːz/ danh từ(y học) bệnh đái đường
-
convince /kənˈvɪns/ ngoại động từlàm cho tin, làm cho nghe theo, thuyết phục
-
interaction /ˌɪn.təˈræk.ʃən/ danh từtác động qua lại
-
conference /ˈkɒn.fər.əns/ danh từhội nghị
-
opposition /ˌɒp.əˈzɪʃ.ən/ danh từsự đối lập, sự đối nhau
-
sustainable /səˈsteɪ.nə.bəl/ tính từcó thể chịu đựng được
giây
1.0
Got a meeting? Take a walk
-
00:13
What you're doing,Thứ bạn đang làm,
-
00:15
right now, at this very moment,Ngay bây giờ, tại thời điểm này,
-
00:18
is killing you.Đang giết chết bạn.
-
00:20
More than cars or the InternetNgày càng có nhiều ô tô hay Internet
-
00:22
or even that little mobile device we keep talking about,Hay thậm chí là thiết bị điện tử nhỏ bé mà chúng ta đang nói,
-
00:25
the technology you're using the most almost every dayCông nghệ bạn đang sử dụng gần như mỗi ngày
-
00:28
is this, your tush.Là đây, sau mông của bạn.
-
00:31
Nowadays people are sitting 9.3 hours a day,Ngày nay mọi người ngồi khoảng 9.3 tiếng/ngày,
-
00:34
which is more than we're sleeping, at 7.7 hours.Nhiều hơn thời gian chúng ta ngủ, là 7.7 tiếng.
-
00:38
Sitting is so incredibly prevalent,Việc ngồi là vô cùng phổ biến,
-
00:40
we don't even question how much we're doing it,Thậm chí chúng ta không tự hỏi là tại sao chúng ta lại làm việc đó,
-
00:42
and because everyone else is doing it,Và bởi vì những người khác cũng đều làm,
-
00:45
it doesn't even occur to us that it's not okay.Nên thậm chí nó trông không có vẻ gì là bất ổn với chúng ta.
-
00:47
In that way, sitting has becomeTheo cách này, việc ngồi đã trở thành
-
00:50
the smoking of our generation.Khói thuốc của thế hệ chúng ta.
-
00:54
Of course there's health consequences to this,Tất nhiên có những hệ lụy sức khỏe cho vấn đề này,
-
00:56
scary ones, besides the waist.Những hệ lụy đáng sợ, tồn tại bên cạnh
-
00:59
Things like breast cancer and colon cancerNhững thứ như ung thư vú và ung thư ruột
-
01:03
are directly tied to our lack of physical [activity],Đang trực tiếp gắn liền với việc thiếu vận động,
-
01:06
Ten percent in fact, on both of those.Trên thực tế 10% cho 2 loại trên.
-
01:08
Six percent for heart disease,6% cho bệnh tim,
-
01:10
seven percent for type 2 diabetes,7% cho tiểu đường loại 2,
-
01:12
which is what my father died of.Đây cũng nguyên nhân cha tôi qua đời.
-
01:15
Now, any of those stats should convince each of usGiờ đây, bất kì điều gì cũng nên thuyết phục chúng ta
-
01:17
to get off our duff more,Tránh xa chỗ ngồi nhiều hơn,
-
01:18
but if you're anything like me, it won't.Nhưng nếu bạn là gì cũng được như tôi, thì không cần
-
01:21
What did get me moving was a social interaction.Điều làm tôi suy nghĩ chính là tương tác xã hội
-
01:24
Someone invited me to a meeting,Ai đó đã mời tôi đến 1 cuộc họp,
-
01:26
but couldn't manage to fit me inNhưng không cố gang để khiến tôi hòa nhập
-
01:27
to a regular sort of conference room meeting, and said,Vào một căn phòng họp, và nói,
-
01:30
"I have to walk my dogs tomorrow. Could you come then?"“Tôi phải đưa chó đi dạo ngày mai. Bạn có thể đến không?”
-
01:34
It seemed kind of odd to do,Có vẻ hơi kì cục,
-
01:36
and actually, that first meeting, I remember thinking,Và thực sự, cuộc họp đầu tiên đó, tôi nhớ rằng mình đã nghĩ,
-
01:38
"I have to be the one to ask the next question,"“Tôi phải là người hỏi câu hỏi kế tiếp,”
-
01:39
because I knew I was going to huff and puffBởi vì tôi biết tôi sẽ bấn loạn
-
01:43
during this conversation.Trong suốt cuộc nói chuyện này
-
01:45
And yet, I've taken that idea and made it my own.Và tuy nhiên, tôi đã lấy ý tưởng đó và biến nó thành của mình
-
01:48
So instead of going to coffee meetingsVậy nên thay vì đi đến những cuộc gặp uống cà phê
-
01:50
or fluorescent-lit conference room meetings,Hay những phòng họp hội nghị sáng ánh đèn,
-
01:52
I ask people to go on a walking meeting,Tôi sẽ bảo mọi người tham dự một cuộc họp đi bộ,
-
01:55
to the tune of 20 to 30 miles a week.Khoảng 20 đến 30 dặm một tuần.
-
01:59
It's changed my life.Điều này đã thay đổi cuộc sống của tôi.
-
02:01
But before that, what actually happened was,Nhưng trước đó, điều thực sự xảy ra đó là,
-
02:04
I used to think about it as,Tôi đã từng nghĩ về điều này như là,
-
02:05
you could take care of your health,Bạn có thể chăm sóc cho sức khỏe của mình,
-
02:07
or you could take care of obligations,Hoặc bạn có thể chăm sóc cho các quy tắc,
-
02:10
and one always came at the cost of the other.Và một thứ luôn luôn là cái giá của thứ còn lại.
-
02:13
So now, several hundred of these walking meetings later,Vậy bây giờ, sau vài tram cuộc họp đi bộ như thế này,
-
02:17
I've learned a few things.Tôi đã học được một vài điều.
-
02:18
First, there's this amazing thingĐầu tiên, có 1 điều tuyệt vời
-
02:20
about actually getting out of the boxVề việc thực sự thoát khỏi chiếc hộp
-
02:23
that leads to out-of-the-box thinking.Dẫn đến những suy nghĩ vượt ra ngoài.
-
02:25
Whether it's nature or the exercise itself, it certainly works.Dù đó là về tự nhiên hay về chính bài tập, thì nó chắc chắn sẽ hoạt động
-
02:29
And second, and probably the more reflective one,Và thứ hai, chắc chắn là phản ánh hơn,
-
02:32
is just about how much each of usĐó là mỗi chúng ta
-
02:34
can hold problems in oppositionCó thể giữ được vấn đề phản đối bao nhiêu
-
02:37
when they're really not that way.Khi chúng thực sự không phải như vậy.
-
02:39
And if we're going to solve problemsVà nếu chúng ta chuẩn bị giải quyết các vấn đề,
-
02:40
and look at the world really differently,Và nhìn thế giới khác đi,
-
02:42
whether it's in governance or businessLiệu nó còn nằm trong chính quyền hay doanh nghiệp
-
02:44
or environmental issues, job creation,Hay các vấn đề về môi trường, nghề nghiệp,
-
02:47
maybe we can think about how to reframe those problemsCó lẽ chúng ta có thể suy nghĩ về cách làm sao để khơi lại những vấn đề đó
-
02:50
as having both things be true.Khi cả 2 bên đều đúng.
-
02:52
Because it was when that happenedBởi vì đó là khi điều đó xảy ra
-
02:54
with this walk-and-talk ideaVới ý tưởng đi bộ và nói chuyện
-
02:55
that things became doable and sustainable and viable.Thì mọi thứ đều trở nên có thể thực hiện được, bền vững, và nhất quán.
-
02:59
So I started this talk talking about the tush,Vậy nên tôi bắt đầu bài nói này bằng việc nói về cái mông,
-
03:01
so I'll end with the bottom line, which is,Nên tôi sẽ kết thúc nó cuối dòng, đó là
-
03:05
walk and talk.Đi bộ và nói chuyện
-
03:07
Walk the talk.Đi bộ và nói chuyện
-
03:08
You'll be surprised at how fresh air drives fresh thinking,Bạn sẽ ngạc nhiên về việc lái xe va suy nghĩ tươi mới như thế nào
-
03:12
and in the way that you do,Và theo cách bạn làm,
-
03:13
you'll bring into your life an entirely new set of ideas.Bạn sẽ mang đến cho cuộc sống một loạt những ý tưởng hoàn toàn mới.
-
03:17
Thank you.Xin cảm ơn.
-
03:19
(Applause)(Applause)
Got a meeting? Take a walk
<p>Nilofer Merchant suggests a small idea that just might have a big impact on your life and health: Next time you have a one-on-one meeting, make it into a </p>