giây
1.0

Got a meeting? Take a walk

  • 00:13
    What you're doing,
    Thứ bạn đang làm,
  • 00:15
    right now, at this very moment,
    Ngay bây giờ, tại thời điểm này,
  • 00:18
    is killing you.
    Đang giết chết bạn.
  • 00:20
    More than cars or the Internet
    Ngày càng có nhiều ô tô hay Internet
  • 00:22
    or even that little mobile device we keep talking about,
    Hay thậm chí là thiết bị điện tử nhỏ bé mà chúng ta đang nói,
  • 00:25
    the technology you're using the most almost every day
    Công nghệ bạn đang sử dụng gần như mỗi ngày
  • 00:28
    is this, your tush.
    Là đây, sau mông của bạn.
  • 00:31
    Nowadays people are sitting 9.3 hours a day,
    Ngày nay mọi người ngồi khoảng 9.3 tiếng/ngày,
  • 00:34
    which is more than we're sleeping, at 7.7 hours.
    Nhiều hơn thời gian chúng ta ngủ, là 7.7 tiếng.
  • 00:38
    Sitting is so incredibly prevalent,
    Việc ngồi là vô cùng phổ biến,
  • 00:40
    we don't even question how much we're doing it,
    Thậm chí chúng ta không tự hỏi là tại sao chúng ta lại làm việc đó,
  • 00:42
    and because everyone else is doing it,
    Và bởi vì những người khác cũng đều làm,
  • 00:45
    it doesn't even occur to us that it's not okay.
    Nên thậm chí nó trông không có vẻ gì là bất ổn với chúng ta.
  • 00:47
    In that way, sitting has become
    Theo cách này, việc ngồi đã trở thành
  • 00:50
    the smoking of our generation.
    Khói thuốc của thế hệ chúng ta.
  • 00:54
    Of course there's health consequences to this,
    Tất nhiên có những hệ lụy sức khỏe cho vấn đề này,
  • 00:56
    scary ones, besides the waist.
    Những hệ lụy đáng sợ, tồn tại bên cạnh
  • 00:59
    Things like breast cancer and colon cancer
    Những thứ như ung thư vú và ung thư ruột
  • 01:03
    are directly tied to our lack of physical [activity],
    Đang trực tiếp gắn liền với việc thiếu vận động,
  • 01:06
    Ten percent in fact, on both of those.
    Trên thực tế 10% cho 2 loại trên.
  • 01:08
    Six percent for heart disease,
    6% cho bệnh tim,
  • 01:10
    seven percent for type 2 diabetes,
    7% cho tiểu đường loại 2,
  • 01:12
    which is what my father died of.
    Đây cũng nguyên nhân cha tôi qua đời.
  • 01:15
    Now, any of those stats should convince each of us
    Giờ đây, bất kì điều gì cũng nên thuyết phục chúng ta
  • 01:17
    to get off our duff more,
    Tránh xa chỗ ngồi nhiều hơn,
  • 01:18
    but if you're anything like me, it won't.
    Nhưng nếu bạn là gì cũng được như tôi, thì không cần
  • 01:21
    What did get me moving was a social interaction.
    Điều làm tôi suy nghĩ chính là tương tác xã hội
  • 01:24
    Someone invited me to a meeting,
    Ai đó đã mời tôi đến 1 cuộc họp,
  • 01:26
    but couldn't manage to fit me in
    Nhưng không cố gang để khiến tôi hòa nhập
  • 01:27
    to a regular sort of conference room meeting, and said,
    Vào một căn phòng họp, và nói,
  • 01:30
    "I have to walk my dogs tomorrow. Could you come then?"
    “Tôi phải đưa chó đi dạo ngày mai. Bạn có thể đến không?”
  • 01:34
    It seemed kind of odd to do,
    Có vẻ hơi kì cục,
  • 01:36
    and actually, that first meeting, I remember thinking,
    Và thực sự, cuộc họp đầu tiên đó, tôi nhớ rằng mình đã nghĩ,
  • 01:38
    "I have to be the one to ask the next question,"
    “Tôi phải là người hỏi câu hỏi kế tiếp,”
  • 01:39
    because I knew I was going to huff and puff
    Bởi vì tôi biết tôi sẽ bấn loạn
  • 01:43
    during this conversation.
    Trong suốt cuộc nói chuyện này
  • 01:45
    And yet, I've taken that idea and made it my own.
    Và tuy nhiên, tôi đã lấy ý tưởng đó và biến nó thành của mình
  • 01:48
    So instead of going to coffee meetings
    Vậy nên thay vì đi đến những cuộc gặp uống cà phê
  • 01:50
    or fluorescent-lit conference room meetings,
    Hay những phòng họp hội nghị sáng ánh đèn,
  • 01:52
    I ask people to go on a walking meeting,
    Tôi sẽ bảo mọi người tham dự một cuộc họp đi bộ,
  • 01:55
    to the tune of 20 to 30 miles a week.
    Khoảng 20 đến 30 dặm một tuần.
  • 01:59
    It's changed my life.
    Điều này đã thay đổi cuộc sống của tôi.
  • 02:01
    But before that, what actually happened was,
    Nhưng trước đó, điều thực sự xảy ra đó là,
  • 02:04
    I used to think about it as,
    Tôi đã từng nghĩ về điều này như là,
  • 02:05
    you could take care of your health,
    Bạn có thể chăm sóc cho sức khỏe của mình,
  • 02:07
    or you could take care of obligations,
    Hoặc bạn có thể chăm sóc cho các quy tắc,
  • 02:10
    and one always came at the cost of the other.
    Và một thứ luôn luôn là cái giá của thứ còn lại.
  • 02:13
    So now, several hundred of these walking meetings later,
    Vậy bây giờ, sau vài tram cuộc họp đi bộ như thế này,
  • 02:17
    I've learned a few things.
    Tôi đã học được một vài điều.
  • 02:18
    First, there's this amazing thing
    Đầu tiên, có 1 điều tuyệt vời
  • 02:20
    about actually getting out of the box
    Về việc thực sự thoát khỏi chiếc hộp
  • 02:23
    that leads to out-of-the-box thinking.
    Dẫn đến những suy nghĩ vượt ra ngoài.
  • 02:25
    Whether it's nature or the exercise itself, it certainly works.
    Dù đó là về tự nhiên hay về chính bài tập, thì nó chắc chắn sẽ hoạt động
  • 02:29
    And second, and probably the more reflective one,
    Và thứ hai, chắc chắn là phản ánh hơn,
  • 02:32
    is just about how much each of us
    Đó là mỗi chúng ta
  • 02:34
    can hold problems in opposition
    Có thể giữ được vấn đề phản đối bao nhiêu
  • 02:37
    when they're really not that way.
    Khi chúng thực sự không phải như vậy.
  • 02:39
    And if we're going to solve problems
    Và nếu chúng ta chuẩn bị giải quyết các vấn đề,
  • 02:40
    and look at the world really differently,
    Và nhìn thế giới khác đi,
  • 02:42
    whether it's in governance or business
    Liệu nó còn nằm trong chính quyền hay doanh nghiệp
  • 02:44
    or environmental issues, job creation,
    Hay các vấn đề về môi trường, nghề nghiệp,
  • 02:47
    maybe we can think about how to reframe those problems
    Có lẽ chúng ta có thể suy nghĩ về cách làm sao để khơi lại những vấn đề đó
  • 02:50
    as having both things be true.
    Khi cả 2 bên đều đúng.
  • 02:52
    Because it was when that happened
    Bởi vì đó là khi điều đó xảy ra
  • 02:54
    with this walk-and-talk idea
    Với ý tưởng đi bộ và nói chuyện
  • 02:55
    that things became doable and sustainable and viable.
    Thì mọi thứ đều trở nên có thể thực hiện được, bền vững, và nhất quán.
  • 02:59
    So I started this talk talking about the tush,
    Vậy nên tôi bắt đầu bài nói này bằng việc nói về cái mông,
  • 03:01
    so I'll end with the bottom line, which is,
    Nên tôi sẽ kết thúc nó cuối dòng, đó là
  • 03:05
    walk and talk.
    Đi bộ và nói chuyện
  • 03:07
    Walk the talk.
    Đi bộ và nói chuyện
  • 03:08
    You'll be surprised at how fresh air drives fresh thinking,
    Bạn sẽ ngạc nhiên về việc lái xe va suy nghĩ tươi mới như thế nào
  • 03:12
    and in the way that you do,
    Và theo cách bạn làm,
  • 03:13
    you'll bring into your life an entirely new set of ideas.
    Bạn sẽ mang đến cho cuộc sống một loạt những ý tưởng hoàn toàn mới.
  • 03:17
    Thank you.
    Xin cảm ơn.
  • 03:19
    (Applause)
    (Applause)

    Got a meeting? Take a walk

    <p>Nilofer Merchant suggests a small idea that just might have a big impact on your life and health: Next time you have a one-on-one meeting, make it into a&nbsp;</p>

    • device /dɪˈvaɪs/ danh từ
      vật sáng chế ra (để dùng vào mục đích gì); thiết bị, dụng cụ, máy móc
    • prevalent /ˈprev.əl.ənt/ tính từ
      thường thấy, thịnh hành, đang lưu hành
    • occur /əˈkɜːr/ nội động từ
      xảy ra, xảy đên
    • generation /ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/ danh từ
      thế hệ, đời
    • consequences /'kɒnsikwəns/ danh từ
      hậu quả, kết quả
    • breast /brest/ danh từ
      ngực
    • disease /dɪˈziːz/ danh từ
      bệnh, bệnh tật
    • diabetes /ˌdaɪ.əˈbiː.tiːz/ danh từ
      (y học) bệnh đái đường
    • convince /kənˈvɪns/ ngoại động từ
      làm cho tin, làm cho nghe theo, thuyết phục
    • interaction /ˌɪn.təˈræk.ʃən/ danh từ
      tác động qua lại
    • conference /ˈkɒn.fər.əns/ danh từ
      hội nghị
    • opposition /ˌɒp.əˈzɪʃ.ən/ danh từ
      sự đối lập, sự đối nhau
    • sustainable /səˈsteɪ.nə.bəl/ tính từ
      có thể chịu đựng được