-
architect /ˈɑː.kɪ.tekt/ danh từkiến trúc sư
-
classical /ˈklæs.ɪ.kəl/ tính từcổ điển
-
architecture /ˈɑː.kɪ.tek.tʃər/ danh từthuật kiến trúc
-
fashion /ˈfæʃ.ən/ danh từmốt, thời trang
-
fascinate /ˈfæs.ən.eɪt/ ngoại động từthôi miên, làm mê
-
electronic /ˌel.ekˈtrɒn.ɪk/ tính từ(thuộc) điện tử
-
concept /ˈkɒn.sept/ Nounkhái niệm, quan niệm.
-
collaboration /kəˌlæb.əˈreɪ.ʃən/ Nounsự cộng tác.
-
spontaneous /spɒnˈteɪ.ni.əs/ tính từtự phát, tự sinh
-
immediate /ɪˈmiː.di.ət/ tính từlập tức, tức thì, ngay, trước mắt
-
identify /aɪˈden.tɪ.faɪ/ ngoại động từđồng nhất hoá, coi như nhau
-
modify /ˈmɒd.ɪ.faɪ/ ngoại động từsửa đổi, thay đổi
-
attract /əˈtrækt/ ngoại động từthu hút, hấp dẫn, lôi cuốn
-
enhance /ɪnˈhɑːns/ ngoại động từlàm tăng, nâng cao,
-
limitless /ˈlɪm.ɪt.ləs/ tính từvô hạn
-
boundless /ˈbaʊnd.ləs/ tính từbát ngát, vô hạn, không bờ bến
giây
1.0
How can technology transform the human body?
-
00:11
I call myself a body architect.Tôi gọi mình là người kiến trúc cơ thể
-
00:14
I trained in classical balletTôi đã từng học múa bale cổ điển
-
00:15
and have a background in architecture and fashion.và có kinh nghiệm trong ngành kiến trúc và thời trang
-
00:18
As a body architect, I fascinate with the human bodyNhư 1 nhà kiến trúc sư cơ thể, tôi mê hoặc với cơ thể con người
-
00:21
and explore how I can transform it.và khám phá xem tôi có thể biến đổi nó như thế nào .
-
00:24
I worked at Philips ElectronicsTôi đã từng làm ở công ty điện Phillip
-
00:27
in the far-future design research lab,ở phòng nghiên cứu "Thiết kế tương lai",
-
00:29
looking 20 years into the future.nhìn về tương lai 20 năm tới.
-
00:31
I explored the human skin, and how technology can transform the body.Tôi tìm hiểu về da con người, và công nghệ có thể biến đổi cơ thể như thế nào
-
00:35
I worked on concepts like an electronic tattoo,Tôi làm việc với khái niệm như là một hình xăm điên tử,
-
00:39
which is augmented by touch,mà có thể tăng kích thước bằng cách chạm vào,
-
00:41
or dresses that blushed and shivered with light.hoặc mặc nó với sự đỏ mặt hoặc rung động bằng ánh sáng .
-
00:44
I started my own experiments.Tôi đã bắt đầu thí nghiệm của mình.
-
00:47
These were the low-tech approaches to the high-tech conversations I was having.Đây là các cách tiếp cận công nghệ thấp đến giao tiếp công nghệ cao.
-
00:51
These are Q-tips stuck to my roommate with wig glue.Đây là Q-tips dính lên người bạn cùng phòng tôi với keo tóc giả.
-
00:55
(Laughter)(Tiếng cười)
-
00:58
I started a collaboration with a friend of mine, Bart Hess --Tôi bắt đầu hợp tác với 1 người bạn của tôi, Bart Hes --
-
01:02
he doesn't normally look like this ---- bình thường anh ta không giống thế này --
-
01:04
and we used ourselves as models.-- và chúng tôi thường sử dụng mình như 1 những người mẫu.
-
01:07
We transformed our apartments into our laboratories,Chúng tôi biến căn hộ của mình thành phòng thí nghiệm,
-
01:10
and worked in a very spontaneous and immediate way.và làm việc theo 1 cách rất tự nhiên và trực tiếp.
-
01:13
We were creatingChúng tôi đã tạo ra
-
01:16
visual imagery provoking human evolution.hình ảnh trực quan khiêu khích sự tiến hóa của loài người.
-
01:18
Whilst I was at Philips, we discussed this idea of a maybe technology,Khi còn ở Phillip, chúng tôi thảo tuận ý tưởng nay có thể là một công nghệ,
-
01:23
something that wasn't either switched on or off, but in between.1 thứ mà không cần phải bật hay tắt, mà là ở giữa.
-
01:26
A maybe that could take the form of a gas or a liquid.1 thứ có thể có hình dạng giống một loại khí hay chất lỏng.
-
01:29
And I became obsessed with this idea of blurring the perimeter of the body,Và tôi bị ám ảnh với ý tưởng làm mờ kích thước của cơ thể,
-
01:33
so you couldn't see where the skin ended and the near environment started.nên bạn không thể thấy da kết thúc chỗ nào và môi trường bắt đầu ở đâu.
-
01:37
I set up my studio in the red-light districtTôi bắt đầu gây dựng studio của mình ở vùng ánh sáng-đỏ
-
01:40
and obsessively wrapped myself in plumbing tubing,và trói bản thân tôi lại với ống dẫn,
-
01:43
and found a way to redefine the skinvà tìm ra 1 cách để định nghĩa lại da
-
01:46
and create this dynamic textile.và tạo ra sợi dệt động.
-
01:48
I was introduced to Robyn, the Swedish pop star,Tôi được giới thiệu với Robyn, ngôi sao nhạc pop Thụy Điển
-
01:53
and she was also exploringvà cô ấy đã tìm hiểu
-
01:55
how technology coexists with raw human emotion.công nghệ cùng tồn tại với cảm xúc chân nguyên thủy của con người như thế nào.
-
01:58
And she talked about how technology with these new feathers,Và cô ấy nói về công nghệ với loại vật liệu này,
-
02:01
this new face paint, this punk, the way that we identify with the world,sự trang điểm mới này, cách chúng ta nhận biết thế giới, và
-
02:04
and we made this music video.chúng tôi đã tạo ra đoạn video ca nhạc này.
-
02:06
I'm fascinated with the ideaTôi bị thôi miên bởi ý tưởng
-
02:09
of what happens when you merge biology with technology,về chuyện gì sẽ xảy ra khi bạn kết hợp sinh học và công nghệ,
-
02:12
and I remember reading about this idea of being able to reprogramvà tôi nhớ đã đọc được ý tưởng này về khả năng tổ chức lại
-
02:16
biology, in the future, away from disease and aging.sinh học trong tương lai, tránh xa bênh tật và tuổi tác.
-
02:19
And I thought about this concept of,Và tôi nghĩ về khái niệm,
-
02:21
imagine if we could reprogramhình dung nêu ta có thể lập trình lại
-
02:23
our own body odor, modify and biologically enhance it,mùi hương của chúng ta, thay đổi và cải tiến nó về mặt sinh học,
-
02:27
and how would that change the way that we communicate with each other?và nó sẽ thay đổi cách chúng ta giao tiếp với người xung quanh như thế nào?
-
02:30
Or the way that we attract sexual partners?Hay cách chúng ta quyến rũ bạn tình?
-
02:33
And would we revert back to being more like animals,Và chúng ta sẽ ngược lại giống động vật hơn,
-
02:35
more primal modes of communication?nhiều hơn tính sơ khai của giao tiếp?
-
02:37
I worked with a synthetic biologist,Tôi làm việc với 1 nhà sinh học tổng hợp,
-
02:40
and I created a swallowable perfume,và tạo ra 1 viên nước hoa có thể nuốt,
-
02:43
which is a cosmetic pill that you eatgiống như 1 viên thuốc bạn uống
-
02:46
and the fragrance comes out through the skin's surface when you perspire.và mùi hương lan tỏa ra ngoài qua bề mặt da khi bạn ra mồ hôi.
-
02:50
It completely blows apart the way that perfume is,Nó thật sự thổi bay đi định nghĩa về nước hoa,
-
02:54
and provides a whole new format.và tạo ra 1 loại mới hoàn toàn.
-
02:55
It's perfume coming from the inside out.Đó là nước hoa từ bên trong tỏa ra ngoài
-
02:58
It redefines the role of skin, and our bodies become an atomizer.Nó định nghĩa lại vai trò của da, và cơ thể trở thành một cỗ máy tỏa hương.
-
03:01
I've learned that there's no boundaries,Tôi được học rằng nó không có ranh giới,
-
03:05
and if I look at the evolution of my workvà nếu tôi nhìn vào sư phát triển trong công việc của tôi
-
03:07
i can see threads and connections that make sense.Tôi có thể thấy sợi dây liên kết và nó hoàn toàn có ý nghĩa
-
03:11
But when I look towards the future,Nhưng khi tôi nhìn vào tương lai,
-
03:13
the next project is completely unknown and wide open.dự án tiếp theo hoàn toàn chưa xác định và để mở
-
03:16
I feel like I have all these ideas existing embedded inside of me,Tôi cảm giác như tôi có tất cả ý tưởng đang tồn tại sâu trong tôi,
-
03:20
and it's these conversations and these experiencesnó là những cuộc nói chuyện và những kinh nghiệm
-
03:23
that connect these ideas, and they kind of instinctively come out.kết nối các ý tưởng, và nó hiện lên theo bản năng
-
03:29
As a body architect,Như 1 kiến trúc sư cơ thể,
-
03:31
I've created this limitless and boundless platformTôi tạo nên nền tảng không có giới hạn
-
03:33
for me to discover whatever I want.và ranh giới với tôi để khám phá những gì tôi muốn.
-
03:35
And I feel like I've just got started.Và tôi cảm thây như tôi vừa mới bắt đầu
-
03:38
So here's to another day at the office.Nên đây sẽ là 1 ngày mới ở văn phòng.
-
03:41
(Laughter) (Applause)(Tiếng cười) (Vỗ tay)
-
03:44
Thank you!Xin cảm ơn!
-
03:47
Thank you!Cảm ơn!
How can technology transform the human body?
<p>TED Fellow Lucy McRae is a body architect -- she imagines ways to merge biology and technology in our own bodies. In this visually stunning talk, she shows her work, from clothes that recreate the body's insides for a music video with pop-star Robyn, to a pill that, when swallowed, lets you sweat perfume.</p>