giây
1.0

How can technology transform the human body?

  • 00:11
    I call myself a body architect.
    Tôi gọi mình là người kiến trúc cơ thể
  • 00:14
    I trained in classical ballet
    Tôi đã từng học múa bale cổ điển
  • 00:15
    and have a background in architecture and fashion.
    và có kinh nghiệm trong ngành kiến trúc và thời trang
  • 00:18
    As a body architect, I fascinate with the human body
    Như 1 nhà kiến trúc sư cơ thể, tôi mê hoặc với cơ thể con người
  • 00:21
    and explore how I can transform it.
    và khám phá xem tôi có thể biến đổi nó như thế nào .
  • 00:24
    I worked at Philips Electronics
    Tôi đã từng làm ở công ty điện Phillip
  • 00:27
    in the far-future design research lab,
    ở phòng nghiên cứu "Thiết kế tương lai",
  • 00:29
    looking 20 years into the future.
    nhìn về tương lai 20 năm tới.
  • 00:31
    I explored the human skin, and how technology can transform the body.
    Tôi tìm hiểu về da con người, và công nghệ có thể biến đổi cơ thể như thế nào
  • 00:35
    I worked on concepts like an electronic tattoo,
    Tôi làm việc với khái niệm như là một hình xăm điên tử,
  • 00:39
    which is augmented by touch,
    mà có thể tăng kích thước bằng cách chạm vào,
  • 00:41
    or dresses that blushed and shivered with light.
    hoặc mặc nó với sự đỏ mặt hoặc rung động bằng ánh sáng .
  • 00:44
    I started my own experiments.
    Tôi đã bắt đầu thí nghiệm của mình.
  • 00:47
    These were the low-tech approaches to the high-tech conversations I was having.
    Đây là các cách tiếp cận công nghệ thấp đến giao tiếp công nghệ cao.
  • 00:51
    These are Q-tips stuck to my roommate with wig glue.
    Đây là Q-tips dính lên người bạn cùng phòng tôi với keo tóc giả.
  • 00:55
    (Laughter)
    (Tiếng cười)
  • 00:58
    I started a collaboration with a friend of mine, Bart Hess --
    Tôi bắt đầu hợp tác với 1 người bạn của tôi, Bart Hes --
  • 01:02
    he doesn't normally look like this --
    -- bình thường anh ta không giống thế này --
  • 01:04
    and we used ourselves as models.
    -- và chúng tôi thường sử dụng mình như 1 những người mẫu.
  • 01:07
    We transformed our apartments into our laboratories,
    Chúng tôi biến căn hộ của mình thành phòng thí nghiệm,
  • 01:10
    and worked in a very spontaneous and immediate way.
    và làm việc theo 1 cách rất tự nhiên và trực tiếp.
  • 01:13
    We were creating
    Chúng tôi đã tạo ra
  • 01:16
    visual imagery provoking human evolution.
    hình ảnh trực quan khiêu khích sự tiến hóa của loài người.
  • 01:18
    Whilst I was at Philips, we discussed this idea of a maybe technology,
    Khi còn ở Phillip, chúng tôi thảo tuận ý tưởng nay có thể là một công nghệ,
  • 01:23
    something that wasn't either switched on or off, but in between.
    1 thứ mà không cần phải bật hay tắt, mà là ở giữa.
  • 01:26
    A maybe that could take the form of a gas or a liquid.
    1 thứ có thể có hình dạng giống một loại khí hay chất lỏng.
  • 01:29
    And I became obsessed with this idea of blurring the perimeter of the body,
    Và tôi bị ám ảnh với ý tưởng làm mờ kích thước của cơ thể,
  • 01:33
    so you couldn't see where the skin ended and the near environment started.
    nên bạn không thể thấy da kết thúc chỗ nào và môi trường bắt đầu ở đâu.
  • 01:37
    I set up my studio in the red-light district
    Tôi bắt đầu gây dựng studio của mình ở vùng ánh sáng-đỏ
  • 01:40
    and obsessively wrapped myself in plumbing tubing,
    và trói bản thân tôi lại với ống dẫn,
  • 01:43
    and found a way to redefine the skin
    và tìm ra 1 cách để định nghĩa lại da
  • 01:46
    and create this dynamic textile.
    và tạo ra sợi dệt động.
  • 01:48
    I was introduced to Robyn, the Swedish pop star,
    Tôi được giới thiệu với Robyn, ngôi sao nhạc pop Thụy Điển
  • 01:53
    and she was also exploring
    và cô ấy đã tìm hiểu
  • 01:55
    how technology coexists with raw human emotion.
    công nghệ cùng tồn tại với cảm xúc chân nguyên thủy của con người như thế nào.
  • 01:58
    And she talked about how technology with these new feathers,
    Và cô ấy nói về công nghệ với loại vật liệu này,
  • 02:01
    this new face paint, this punk, the way that we identify with the world,
    sự trang điểm mới này, cách chúng ta nhận biết thế giới, và
  • 02:04
    and we made this music video.
    chúng tôi đã tạo ra đoạn video ca nhạc này.
  • 02:06
    I'm fascinated with the idea
    Tôi bị thôi miên bởi ý tưởng
  • 02:09
    of what happens when you merge biology with technology,
    về chuyện gì sẽ xảy ra khi bạn kết hợp sinh học và công nghệ,
  • 02:12
    and I remember reading about this idea of being able to reprogram
    và tôi nhớ đã đọc được ý tưởng này về khả năng tổ chức lại
  • 02:16
    biology, in the future, away from disease and aging.
    sinh học trong tương lai, tránh xa bênh tật và tuổi tác.
  • 02:19
    And I thought about this concept of,
    Và tôi nghĩ về khái niệm,
  • 02:21
    imagine if we could reprogram
    hình dung nêu ta có thể lập trình lại
  • 02:23
    our own body odor, modify and biologically enhance it,
    mùi hương của chúng ta, thay đổi và cải tiến nó về mặt sinh học,
  • 02:27
    and how would that change the way that we communicate with each other?
    và nó sẽ thay đổi cách chúng ta giao tiếp với người xung quanh như thế nào?
  • 02:30
    Or the way that we attract sexual partners?
    Hay cách chúng ta quyến rũ bạn tình?
  • 02:33
    And would we revert back to being more like animals,
    Và chúng ta sẽ ngược lại giống động vật hơn,
  • 02:35
    more primal modes of communication?
    nhiều hơn tính sơ khai của giao tiếp?
  • 02:37
    I worked with a synthetic biologist,
    Tôi làm việc với 1 nhà sinh học tổng hợp,
  • 02:40
    and I created a swallowable perfume,
    và tạo ra 1 viên nước hoa có thể nuốt,
  • 02:43
    which is a cosmetic pill that you eat
    giống như 1 viên thuốc bạn uống
  • 02:46
    and the fragrance comes out through the skin's surface when you perspire.
    và mùi hương lan tỏa ra ngoài qua bề mặt da khi bạn ra mồ hôi.
  • 02:50
    It completely blows apart the way that perfume is,
    Nó thật sự thổi bay đi định nghĩa về nước hoa,
  • 02:54
    and provides a whole new format.
    và tạo ra 1 loại mới hoàn toàn.
  • 02:55
    It's perfume coming from the inside out.
    Đó là nước hoa từ bên trong tỏa ra ngoài
  • 02:58
    It redefines the role of skin, and our bodies become an atomizer.
    Nó định nghĩa lại vai trò của da, và cơ thể trở thành một cỗ máy tỏa hương.
  • 03:01
    I've learned that there's no boundaries,
    Tôi được học rằng nó không có ranh giới,
  • 03:05
    and if I look at the evolution of my work
    và nếu tôi nhìn vào sư phát triển trong công việc của tôi
  • 03:07
    i can see threads and connections that make sense.
    Tôi có thể thấy sợi dây liên kết và nó hoàn toàn có ý nghĩa
  • 03:11
    But when I look towards the future,
    Nhưng khi tôi nhìn vào tương lai,
  • 03:13
    the next project is completely unknown and wide open.
    dự án tiếp theo hoàn toàn chưa xác định và để mở
  • 03:16
    I feel like I have all these ideas existing embedded inside of me,
    Tôi cảm giác như tôi có tất cả ý tưởng đang tồn tại sâu trong tôi,
  • 03:20
    and it's these conversations and these experiences
    nó là những cuộc nói chuyện và những kinh nghiệm
  • 03:23
    that connect these ideas, and they kind of instinctively come out.
    kết nối các ý tưởng, và nó hiện lên theo bản năng
  • 03:29
    As a body architect,
    Như 1 kiến trúc sư cơ thể,
  • 03:31
    I've created this limitless and boundless platform
    Tôi tạo nên nền tảng không có giới hạn
  • 03:33
    for me to discover whatever I want.
    và ranh giới với tôi để khám phá những gì tôi muốn.
  • 03:35
    And I feel like I've just got started.
    Và tôi cảm thây như tôi vừa mới bắt đầu
  • 03:38
    So here's to another day at the office.
    Nên đây sẽ là 1 ngày mới ở văn phòng.
  • 03:41
    (Laughter) (Applause)
    (Tiếng cười) (Vỗ tay)
  • 03:44
    Thank you!
    Xin cảm ơn!
  • 03:47
    Thank you!
    Cảm ơn!

    How can technology transform the human body?

    <p>TED Fellow Lucy McRae is a body architect -- she imagines ways to merge biology and technology in our own bodies. In this visually stunning talk, she shows her work, from clothes that recreate the body&#39;s insides for a music video with pop-star Robyn, to a pill that, when swallowed, lets you sweat perfume.</p>

    • architect /ˈɑː.kɪ.tekt/ danh từ
      kiến trúc sư
    • classical /ˈklæs.ɪ.kəl/ tính từ
      cổ điển
    • architecture /ˈɑː.kɪ.tek.tʃər/ danh từ
      thuật kiến trúc
    • fashion /ˈfæʃ.ən/ danh từ
      mốt, thời trang
    • fascinate /ˈfæs.ən.eɪt/ ngoại động từ
      thôi miên, làm mê
    • electronic /ˌel.ekˈtrɒn.ɪk/ tính từ
      (thuộc) điện tử
    • concept /ˈkɒn.sept/ Noun
      khái niệm, quan niệm.
    • collaboration /kəˌlæb.əˈreɪ.ʃən/ Noun
      sự cộng tác.
    • spontaneous /spɒnˈteɪ.ni.əs/ tính từ
      tự phát, tự sinh
    • immediate /ɪˈmiː.di.ət/ tính từ
      lập tức, tức thì, ngay, trước mắt
    • identify /aɪˈden.tɪ.faɪ/ ngoại động từ
      đồng nhất hoá, coi như nhau
    • modify /ˈmɒd.ɪ.faɪ/ ngoại động từ
      sửa đổi, thay đổi
    • attract /əˈtrækt/ ngoại động từ
      thu hút, hấp dẫn, lôi cuốn
    • enhance /ɪnˈhɑːns/ ngoại động từ
      làm tăng, nâng cao,
    • limitless /ˈlɪm.ɪt.ləs/ tính từ
      vô hạn
    • boundless /ˈbaʊnd.ləs/ tính từ
      bát ngát, vô hạn, không bờ bến