giây
1.0

How do fireworks work?

  • 00:05
    Every year millions of people tune in or tackle the crowds around Sydney Harbour to watch this epic fireworks display bring in the new year.
    Mỗi năm, hàng triệu người chờ đợi trước màn hình hoặc chen trong những đám đông quanh cảng Sydney để xem những màn pháo hoa tuyệt vời mừng năm mới.
  • 00:16
    But have you ever wondered how fireworks, well, work?
    Vậy bạn đã bao giờ từ hỏi, pháo hoa, ờ thì, hoạt động ra sao?
  • 00:23
    There are all sorts of different fireworks.
    Có tất cả các loại pháo hoa khác nhau.
  • 00:26
    But the main ones used to create big colourful displays like this one are called mortars
    Nhưng những loại chính được sử dụng để tạo ra những màn trình diễn lớn nhiều màu sắc như thế này được gọi là pháo cối (mortar)
  • 00:31
    and here's what they look like inside.
    và đây là hình dáng bên trong của chúng.
  • 00:37
    The first step is to get the firework into the air.
    Bước đầu tiên là làm sao để pháo hoa bắn lên không trung.
  • 00:40
    That's what this 'lifting charge' is for.
    Đây là điều mà 'bộ phận phóng' này sẽ làm.
  • 00:43
    Once up in the air at the right height this fuse triggers the second charge inside this shell,
    Một khi đã vào không trung, ở độ cao phù hợp, chiếc kíp nổ sẽ làm nổ bộ phận thứ hai bên trong vỏ này,
  • 00:49
    called the burst charge, which is the big colourful explosion you'd know and love.
    được gọi là bộ phận nổ, chính là vụ nổ lớn và sặc sỡ mà bạn đã biết tới và yêu thích.
  • 00:57
    You've probably seen fireworks explode in all different shapes and colours too.
    Có lẽ bạn đã từng thấy pháo hoa nổ ra thành những hình thì và màu sắc khác nhau nữa.
  • 01:02
    That's because of these little pellets that sit in the shell called stars.
    Đó là bởi những viên thuốc nhỏ nằm trong vỏ như thế này, được gọi là những ngôi sao (star).
  • 01:08
    They can be arranged so they explode into different shapes:
    Chúng có thể được sắp xếp để nổ thành những hình dáng khác nhau
  • 01:12
    Circles, love hearts, stars, you name it.
    ví dụ như hình tròn, trái tim tình yêu, những ngôi sao.
  • 01:15
    The chemicals the pellets are made of also control the colour of the firework.
    Những hoá chất tạo thành các viên thuốc cũng kiểm soát mày sắc của pháo hoa.
  • 01:20
    For example, if the pellet contains sodium chloride it'll make a yellow flame.
    Ví dụ nếu viên đó chứa muối natri chloride, nó sẽ tạo ra ngọn lửa vàng.
  • 01:26
    Copper creates a blue flame and Strontium burns red and there are heaps of other colours too.
    Đồng sẽ tạo ánh sáng xanh và stronti cháy ra ánh đỏ, và có cả nhiều những màu khác nữa.
  • 01:36
    To create a big firework display, it takes a lot of time to set it all up.
    Để tạo ra một màn trình diễn pháo hoa lớn, người ta phải mất nhiều thời gian dàn dựng.
  • 01:42
    Each year, Sydney uses around 20,000 fireworks for their New Year’s display
    Mỗi năm, thành phố Sydney sử dụng khoảng 20000 quả pháo để trình diễn dịp năm mới
  • 01:47
    and this guy, Forch, has the job of get it all up into the sky safely and at the right time.
    và anh chàng này, Forch, có nhiệm vụ bắn chúng lên trời một cách an toàn và chính xác về mặt thời gian.
  • 01:55
    There's a lot of work that goes into a fireworks display.
    Có rất nhiều việc cần làm cho buổi trình diễn pháo hoa.
  • 01:58
    Obviously, there's the design factor first where you have to design the fireworks display.
    Rõ ràng là, cần làm công việc thiết kế trước.
  • 02:03
    Once he's done designing, the fireworks are made in a factory.
    Một khi đã thiết kế xong, pháo hoa được làm trong các nhà máy.
  • 02:07
    Then it's time to set them up.
    Và rồi đã đến giờ lắp đặt.
  • 02:10
    Forch and his team use 60 kilometres of wire and cables that are connected to computers
    Forch và đội của anh sử dụng 60 km dây và dây cáp được kết nối với những chiếc máy tính
  • 02:16
    which set the fireworks off at precise times, usually to music.
    đã được thiết lập để bắn pháo lên vào thời điểm chính xác, thường là chính xác theo nhạc.
  • 02:21
    So, you put in all your cues where you want the fireworks to go off,
    Vậy nên, bạn đặt tất cả những gợi ý về nơi bạn muốn pháo được bắn lên vào,
  • 02:24
    what type of firework you want to go off,
    loại pháo nào bạn muốn cho nổ,
  • 02:25
    how many fireworks you want to go off.
    bạn muốn cho nổ bao nhiêu quả.
  • 02:27
    He reckons the best firework designs are simple but use a lot of imagination.
    Anh cho rằng những thiết kế pháo hoa đẹp nhất đơn giản nhưng cần rất nhiều trí tưởng tượng.
  • 02:34
    the first steps for the firework itself is having the imagination to be able to come up with a design that is simple, creative and looks effective.
    những bước đầu tiên là nghĩ ra một thiết kế vừa đơn giản, snags tạo và trông còn hiệu quả nữa.

    How do fireworks work?

    • display /dɪˈspleɪ/ danh từ
      sự trưng bày, trình diễn
    • colourful /ˈkʌl.ə.fəl/ tính từ
      nhiều màu sắc
    • wonder /ˈwʌn.dər/ động từ
      muốn biết, tự hỏi
    • charge /tʃɑːdʒ/ danh từ
      vật mang, vật chở, vật gánh
    • probably /ˈprɒb.ə.bli/ ...
      có lẽ, có thể
    • explode /ɪkˈspləʊd/ nội động từ
      nổ, nổ tung (bom, đạn...); nổ bùng
    • arrange /əˈreɪndʒ/ ngoại động từ
      sắp xếp, sắp đặt, sửa soạn
    • explosion /ɪkˈspləʊ.ʒən/ danh từ
      sự nổ; sự nổ bùng (cơn giận)
    • shell /ʃel/ danh từ
      vỏ; bao; mai
    • pellet /ˈpel.ət/ danh từ
      viên vê nhỏ (bằng giấy, ruột bánh mì, đất...)
    • factor /ˈfæk.tər/ danh từ
      nhân tố
    • wire /waɪər/ danh từ
      dây (kim loại)
    • connect /kəˈnekt/ nội động từ
      nối nhau, nối tiếp nhau
    • precise /prɪˈsaɪs/ tính từ
      đúng, chính xác
    • reckon /ˈrek.ən/ ngoại động từ
      cho là, đoán
    • imagination /ɪˌmædʒ.ɪˈneɪ.ʃən/ danh từ
      sức tưởng tượng, trí tưởng tượng; sự tưởng tượng
    • creative /kriˈeɪ.tɪv/ tính từ
      sáng tạo
    • effective /ɪˈfek.tɪv/ tính từ
      có tác động, có ảnh hưởng; gây ấn tượng