-
complicated /ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/ tính từphức tạp, rắc rối
-
universe /ˈjuː.nɪ.vɜːs/ danh từvũ trụ, vạn vật; thế giới, thiên hạ, thế gian
-
distant /ˈdɪs.tənt/ tính từxa, cách, xa cách
-
observe /əbˈzɜːv/ động từquan sát, nhận xét, theo dõi
-
telescope /ˈtel.ɪ.skəʊp/ danh từkính thiên văn
-
trillion /ˈtrɪl.jən/ danh từmột ngàn tỷ
-
privilege /ˈprɪv.əl.ɪdʒ/ danh từđặc quyền, đặc ân
-
hyperactive /ˌhaɪ.pərˈæk.tɪv/ Adjectivehiếu động thái quá
-
exotic /ɪɡˈzɒt.ɪk/ tính từkỳ lạ, kỳ cục; đẹp kỳ lạ
-
narrow /ˈnær.əʊ/ tính từhẹp, chật hẹp, eo hẹp
-
blazing /ˈbleɪ.zɪŋ/ tính từnóng rực; cháy sáng, rực sáng, sáng chói
-
conception /kənˈsep.ʃən/ danh từquan niệm, nhận thức
-
incredible /ɪnˈkred.ə.bəl/ tính từkhông thể tin được
-
emission /iˈmɪʃ.ən/ danh từsự phát ra (ánh sáng, nhiệt...), sự bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi...)
-
accretion /əˈkriː.ʃən/ danh từsự lớn dần lên, sự phát triển dần lên,
-
inaccessible /ˌɪn.əkˈses.ə.bəl/ tính từkhông tới được, không tới gần được; không vào được
-
localize /ˈləʊ.kəl.aɪz/ ngoại động từhạn định vào một nơi, hạn định vào một địa phương
-
dynamic /daɪˈnæm.ɪk/ tính từ ((cũng) dyna(thuộc) động lực
-
flutter /ˈflʌt.ər/ ngoại động từkích động; làm bối rối, làm xao xuyến, làm xốn xang
giây
1.0
How I fell in love with quasars, blazars and our incredible universe
-
00:13
My first love was for the night sky.Tình đầu của tôi dành cho bầu trời đêm.
-
00:16
Love is complicated.Tình yêu thật phức tạp.
-
00:17
You're looking at a fly-through of the Hubble Space Telescope Ultra-Deep Field,Bạn đang nhìn xuyên qua kính viễn vọng không gian Hubble Ultra-Deep Field,
-
00:22
one of the most distant images of our universe ever observed.một trong những hình ành xa nhất của vũ trụ ta từng được quan sát.
-
00:26
Everything you see here is a galaxy,Mọi thứ bạn đang xem ở đây là một dải ngân hà,
-
00:29
comprised of billions of stars each.gồm hàng triệu ngôi sao trên mỗi dải.
-
00:32
And the farthest galaxy is a trillion, trillion kilometers away.Và dải xa nhất cách 1 nghìn tỉ 1 nghìn tỉ kilomet.
-
00:37
As an astrophysicist, I have the awesome privilege of studyingLà nhà thiên văn học, tôi có đặc ân tuyệt vời là được nghiên cứu
-
00:40
some of the most exotic objects in our universe.một vài vật thể kỳ lạ trong vũ trụ của chúng ta.
-
00:44
The objects that have captivated me from first crush throughout my careerCác vật thể từng hấp dẫn tôi từ lần va chạm đầu tiên trong sự nghiệp
-
00:48
are supermassive, hyperactive black holes.là những lỗ đen siêu lớn, không ngừng chuyển động.
-
00:53
Weighing one to 10 billion times the mass of our own sun,Có khối lượng lớn hơn mặt trời của chúng ta từ 1-10 triệu lần,
-
00:57
these galactic black holes are devouring material,những lỗ đen thiên hà này là loại vật chất hấp thụ,
-
01:00
at a rate of upwards of 1,000 times morevới tỉ lệ lớn hơn 1.000 lần so với
-
01:04
than your "average" supermassive black hole.lỗ đen siêu lớn "trung bình" của bạn.
-
01:07
(Laughter)(Cười)
-
01:09
These two characteristics,Hai đặc điểm này,
-
01:11
with a few others, make them quasars.với một vài đặc điểm khác nữa, biến lỗ đen thành chuẩn tinh.
-
01:14
At the same time, the objects I studyCùng lúc đó, những vật thể tôi nghiên cứu
-
01:17
are producing some of the most powerful particle streamsđang tạo ra một vài dòng hạt mạnh nhất
-
01:20
ever observed.từng được quan sát.
-
01:21
These narrow streams, called jets,Những dòng hẹp này được gọi là tia,
-
01:24
are moving at 99.99 percent of the speed of light,đang chuyển động 99.99% gần bằng tốc độ ánh sáng.
-
01:29
and are pointed directly at the Earth.và hướng trực tiếp đến Trái đất.
-
01:33
These jetted, Earth-pointed, hyperactive and supermassive black holesnhững dòng chảy này, hướng tới Trái Đất, hoạt động mạnh mẽ và những siêu lỗ đen
-
01:39
are called blazars, or blazing quasars.được gọi là thiên thể hoặc chuẩn tinh cực sáng.
-
01:43
What makes blazars so special is that they're some of the universe'sĐiều làm cho những thiên thể trở nên đặc biệt là chúng là một trong những
-
01:47
most efficient particle accelerators,gia tốc hạt hiệu quả nhất của vũ trụ,
-
01:49
transporting incredible amounts of energy throughout a galaxy.chuyển lượng năng lượng đáng kinh ngạc qua 1 dải ngân hà.
-
01:54
Here, I'm showing an artist's conception of a blazar.Đây, tôi đang chỉ ra quan niệm của nghệ sĩ về 1 thiên thể.
-
01:57
The dinner plate by which material falls onto the black holeĐĩa vật chất mà các vật thể rơi vào trong hố đen
-
02:00
is called the accretion disc,được gọi là đĩa bồi tụ,
-
02:02
shown here in blue.biểu hiện bằng màu xanh da trời.
-
02:04
Some of that material is slingshotted around the black holeMột số vật thể bị văng ra xung quanh hố đen
-
02:07
and accelerated to insanely high speedsvà tăng tốc đến tốc độ cao điên cuồng
-
02:09
in the jet, shown here in white.trong tia, mô tả bằng màu trắng.
-
02:11
Although the blazar system is rare,Mặc dù hệ thống thiên thể rất hiếm,
-
02:14
the process by which nature pulls in material via a disk,nhưng quá trình mà lực tự nhiên kéo vào vật chất thông qua đĩa,
-
02:17
and then flings some of it out via a jet, is more common.và sau đó ném một trong số thiên thể ra ngoài tia, thì phổ biến hơn.
-
02:21
We'll eventually zoom out of the blazar systemCuối cùng ta sẽ phóng nhỏ hệ thiên thể
-
02:24
to show its approximate relationship to the larger galactic context.để chỉ ra quan hệ tương đối của nó ở bối cảnh thiên hà lớn hơn.
-
02:33
Beyond the cosmic accounting of what goes in to what goes out,Bên ngoài vũ trụ gồm những gì hút vào và đẩy ra,
-
02:38
one of the hot topics in blazar astrophysics right nowmột trong những chủ đề nóng trong thiên văn thiên thể hiện nay
-
02:41
is where the highest-energy jet emission comes from.là phát thải năng lượng tia cao nhất đến từ đâu.
-
02:45
In this image, I'm interested in where this white blob formsTrong hình này, tôi quan tâm đến nơi đốm trắng này hình thành và nếu,
-
02:48
and if, as a result, there's any relationship between the jetkết quả là, có quan hệ giữa các tia
-
02:52
and the accretion disc material.và vật chất của đĩa bồi tụ.
-
02:55
Clear answers to this questionCâu trả lời rõ ràng cho câu hỏi này
-
02:57
were almost completely inaccessible until 2008,là đến 2008 hầu như vẫn chưa hoàn toàn tiếp cận được,
-
03:00
when NASA launched a new telescope that better detects gamma ray light --khi NASA công bố 1 loại kính thiên văn mới có thể phát hiện tia gama tốt hơn-
-
03:04
that is, light with energies a million times highernghĩa là - ánh sáng có nguồn năng lượng cao hơn 1 triệu lần
-
03:07
than your standard x-ray scan.so với máy quét x-quang chuẩn.
-
03:10
I simultaneously compare variations between the gamma ray light dataĐồng thời, tôi so sánh sự biến đổi giữa dữ liệu tia gama và dữ liệu ánh sáng
-
03:14
and the visible light data from day to day and year to year,nhìn thấy được từ ngày qua ngày, năm qua năm,
-
03:18
to better localize these gamma ray blobs.để khoanh vùng tốt hơn những đốm tia gama này.
-
03:21
My research shows that in some instances,Nghiên cứu của tôi cho thấy rằng trong một số trường hợp,
-
03:24
these blobs form much closer to the black holenhững đốm trắng hình thành gần với hố đen
-
03:27
than we initially thought.hơn chúng ta nghĩ trước đây.
-
03:29
As we more confidently localizeKhi chúng tôi tự tin hơn để khoanh vùng
-
03:31
where these gamma ray blobs are forming,nơi những đốm tia gama đang hình thành,
-
03:34
we can better understand how jets are being accelerated,chúng ta có thể hiểu nhiều hơn cách các tia đang được tăng tốc,
-
03:37
and ultimately reveal the dynamic processesvà cuối cùng lộ ra các quy trình động lực
-
03:40
by which some of the most fascinating objects in our universe are formed.mà một vài trong số vật thể đầy mê hoặc nhất trong vũ trụ được hình thành
-
03:45
This all started as a love story.Điều này bắt đầu như câu chuyện tình yêu.
-
03:49
And it still is.Và nó vẫn vậy.
-
03:51
This love transformed me from a curious, stargazing young girlTình yêu này chuyển biến tôi từ 1 cô gái trẻ tò mò,
-
03:55
to a professional astrophysicist,ngắm sao thành 1 chuyên gia thiên văn học,
-
03:57
hot on the heels of celestial discovery.nóng lòng trên bước đường khám phá vũ trụ.
-
04:00
Who knew that chasing after the universeAi đã biết rằng theo đuổi vũ trụ
-
04:03
would ground me so deeply to my mission here on Earth.đã đặt tôi đi sâu vào sứ mệnh của mình trên Trái đất.
-
04:06
Then again, when do we ever know where love's first flutterVà 1 lần nữa, khi chúng ta thực sự biết rung động tình đầu
-
04:10
will truly take us.sẽ thực sự đưa ta đi đâu
-
04:11
Thank you.Cảm ơn.
-
04:13
(Applause)(Vỗ tay)