giây
1.0
My Philosophy for a happy life
-
00:18
Hello everyone.Chào mọi người.
-
00:20
I'm SamTôi là Sam,
-
00:21
and I just turned 17.và tôi vừa mới 17 tuổi.
-
00:24
A few years ago, before my freshman year in High School,Một vài năm trước, trước năm nhất trung học,
-
00:27
I wanted to play snare drum in the Foxboro High School Marching Band,Tôi muốn chơi trống lẫy trong đội nhạc diễu hành của trường trung học Foxboro,
-
00:32
however, and it was a dream that I just had to accomplish.tuy nhiên đó là giấc mơ duy nhất mà tôi có thể làm được.
-
00:35
But each snare drum and harnessNhưng mỗi chiếc trống lẫy và dụng cụ đi kèm
-
00:37
weighed about 40 pounds each,nặng khoảng 40 pound,
-
00:39
and I have a disease called Progeria.và tôi có một căn bệnh gọi là Progeria (bệnh lão hóa sớm).
-
00:42
So just to give you an idea, I weigh only about 50 pounds.Vì vậy, để giúp bạn hình dung, tôi chỉ nặng khoảng 50 pound.
-
00:46
So, logistically, I really couldn't carry a regular sized snare drum,Vì vậy, theo lôgic, tôi thực sự không thể đeo một cái trống lẫy có kích thước thông thường,
-
00:51
and because of this the band director assigned me to playvà do đó, chỉ huy đội nhạc đã giao tôi chơi
-
00:55
pit percussion during the halftime show.bộ gõ trống trong giờ nghỉ giải lao.
-
00:58
Now pit percussion was fun.À bộ gõ trống thì hay.
-
01:00
It involved some really coolNó bao gồm một số nhạc cụ phụ trợ rất tuyệt,
-
01:02
auxiliary percussion instruments,như bongos, timpani,
-
01:04
like the bongos, timpani,và timbales, và cowbell.
-
01:08
and timbales, and cowbell.and timbales, and cowbell.
-
01:11
So it was fun,Vì vậy, khá thú vị,
-
01:13
but it involved no marching, and I was just so devastated.nhưng tôi không được diễu hành, và tôi đã rất suy sụp.
-
01:18
However, nothing was going to stop meTuy nhiên, không có gì ngăn tôi lại
-
01:21
from playing snare drum with the marching bandviệc chơi trống lẫy với đội nhạc diễu hành
-
01:23
in the halftime show.trong màn biểu diễn giữa chương trình
-
01:24
So my family and I worked with an engineer to designVì vậy, gia đình tôi và tôi đã làm việc với một kỹ sư để thiết kế
-
01:29
a snare drum harnessmột bộ dụng cụ trống lẫy
-
01:32
that would be lighter, and easier for me to carry.nhẹ hơn và giúp tôi dễ mang theo hơn.
-
01:35
And So after continuous work, we madeVì vậy, sau thời gian làm việc liên tục, chúng tôi đã chế tạo ra
-
01:39
a snare drum apparatusmột bộ trống lẫy
-
01:41
that weighs only about 6 pounds.chỉ nặng khoảng 6 pound.
-
01:43
(Applause)(Vỗ tay)
-
01:48
I just want to give you some more information about Progeria.Tôi chỉ muốn cung cấp thêm một số thông tin thêm cho bạn về Progeria.
-
01:52
It affects only about 350 kids today, worldwide.Nó chỉ ảnh hưởng đến khoảng 350 trẻ em ngày nay, trên toàn thế giới.
-
01:58
So it's pretty rare,Vì vậy, nó khá hiếm,
-
01:59
and the effects of Progeria includevà những ảnh hưởng của Progeria bao gồm
-
02:03
tight skin, lack of weight gain, stunted growth,da bọc xương, thiếu cân, chậm lớn,
-
02:07
and heart disease.và bệnh tim.
-
02:08
Last year my Mom and her team of scientistsNăm ngoái, mẹ tôi cùng nhóm các nhà khoa học
-
02:12
published the first successful Progeria Treatment Study,đã lần đầu xuất bản thành công Nghiên cứu về cách điều trị Progeria ,
-
02:16
and because of this I was interviewed on NPR,và vì thế tôi đã được phỏng vấn trên NPR,
-
02:19
and John Hamilton asked me the questionvà John Hamilton hỏi tôi
-
02:22
"What is the most important thing"Điều quan trọng nhất
-
02:24
that people should know about you?"mà mọi người nên biết về bạn là gì? "
-
02:26
And my answer was simply thatVà câu trả lời của tôi đơn giản là
-
02:29
I have a very happy life.Tôi có một cuộc sống rất hạnh phúc.
-
02:31
(Applause)(Vỗ tay)
-
02:35
So even though there are many obstacles in my life,Vì vậy, mặc dù có nhiều trở ngại trong cuộc sống của tôi,
-
02:39
with a lot of them being created by Progeria,rất nhiều trở ngại là do Progeria,
-
02:42
I don't want people to feel bad for me.Tôi không muốn mọi người thương hại tôi.
-
02:45
I don't think about these obstacles all the time,Không phải lúc nào tôi cũng nghĩ đến những trở ngại này,
-
02:47
and I'm able to overcome most of them anyway.và tôi có thể vượt qua hầu hết trong số chúng.
-
02:50
So I’m here today, to share with you my philosophy for a happy life.Do đó, tôi ở đây hôm nay, để chia sẻ với bạn triết lý của tôi cho một cuộc sống hạnh phúc.
-
02:56
So, for me, there are 3 aspects to this philosophy.Vì vậy, đối với tôi, triết lý này có ba khía cạnh.
-
03:00
So this is a quote from the famous Ferris Bueller.Đây là câu trích dẫn từ bộ phim Ferris Bueller nổi tiếng.
-
03:04
The first aspect to my philosophy isKhía cạnh đầu tiên trong triết lý của tôi là
-
03:08
that I’m okay with what I ultimately can’t doTôi hài lòng với những gì mà về cơ bản tôi không thể làm
-
03:11
Because there is so much I can do.bởi vì có quá nhiều thứ tôi có thể làm.
-
03:14
Now people sometimes ask me questions like,Bây giờ mọi người đôi khi hỏi tôi những câu hỏi như
-
03:17
"Isn’t it hard living with Progeria?""Sống với Progeria không khó sao?" hoặc là
-
03:19
or "What daily challenges of Progeria do you face?""Hàng ngày bạn đối mặt những thách thức nào từ Progeria?"
-
03:22
And I’d like to say that, even though I have Progeria,Và tôi muốn nói rằng, mặc dù tôi bị Progeria,
-
03:26
most of my time is spent thinking about thingsphần lớn thời gian của tôi dành cho việc suy nghĩ về những thứ
-
03:28
that have nothing to do with Progeria at all.chẳng liên quan gì đến Progeria cả
-
03:31
Now this doesn’t mean that I ignore the negative aspects of these obstacles.Bây giờ điều này không có nghĩa là tôi bỏ qua những khía cạnh tiêu cực của những trở ngại này.
-
03:36
When I can’t do something likeKhi tôi không thể làm điều gì đó như
-
03:38
run a long distance, or go on an intense roller coaster,chạy một quãng đường dài, hoặc chơi tàu lượn siêu tốc,
-
03:42
I know what I’m missing out on.Tôi biết những gì tôi đang bỏ lỡ.
-
03:44
But instead, I choose to focus on the activitiesNhưng thay vào đó, tôi chọn tập trung vào các hoạt động
-
03:48
that I can do through things that I’m passionate about,mà tôi có thể làm hợp với đam mê,
-
03:52
like scouting, or music, or comic books,như hướng đạo sinh, hoặc âm nhạc, hay truyện tranh,
-
03:55
or any of my favorite Boston sports teams.hoặc bất kỳ đội thể thao Boston yêu thích nào của tôi.
-
03:58
Yeah, so --(Laughter)Yeah, vậy - (Tiếng cười)
-
04:01
However, sometimes I need to find a different way to do somethingTuy nhiên, đôi khi tôi cần phải tìm một cách khác để làm
-
04:06
by making adjustments,bằng cách điều chỉnh,
-
04:07
and I want to put those things in the "can do" category.và tôi muốn đặt những thứ đó vào danh mục "có thể làm".
-
04:11
Kind of like you saw with the drum earlier.Giống như bạn đã thấy với cái trống trước đó.
-
04:14
So here’s a clipĐây là clip
-
04:16
with me playing Spider-Manmà tôi trong vai Spider-Man
-
04:19
with the Foxboro High School Marching Bandvới đội nhạc diễu hành của trường trung học Foxboro
-
04:21
at halftime a couple of years ago.vào giờ giải lao vài năm trước.
-
04:23
(Video)(Video)
-
05:03
♫ Spider-Man theme song ♫♫ Bài hát chủ đề Spider-Man ♫
-
05:05
(Applause)(Vỗ tay)
-
05:10
Thank you.Cảm ơn bạn.
-
05:12
All right, all right, so --Được rồi, được rồi, vậy -
-
05:15
That was pretty cool,Điều đó rất tuyệt,
-
05:16
and so I was able to accomplish my dreamvà vì vậy tôi đã có thể thực hiện ước mơ của mình
-
05:19
of playing snare drum with the marching band,chơi trống lẫy với đội nhạc diễu hành,
-
05:22
as I believe I can do for all of my dreams.vì tôi tin tôi có thể thực hiện tất cả những giấc mơ của mình.
-
05:24
So hopefully, you can accomplish your dreams as well, with this outlook.Vì vậy, với quan điểm này, tôi hy vọng, bạn cũng có thể thực hiện giấc mơ của bạn.
-
05:30
The next aspect to my philosophy isKhía cạnh tiếp theo trong triết lý của tôi là
-
05:32
that I surround myself with people I want to be with,tôi ở cạnh những người tôi muốn ở cùng
-
05:36
people of high quality.những người có tài.
-
05:38
I’m extremely lucky to have an amazing family,Tôi cực kỳ may mắn khi có một gia đình tuyệt vời,
-
05:42
who have always supported me throughout my entire life.những người luôn ủng hộ tôi trong suốt cuộc đời tôi.
-
05:46
And I’m also really fortunate to haveVà tôi cũng may mắn có được
-
05:48
a really close group of friends at school.một nhóm bạn thân thiết ở trường.
-
05:51
Now we’re kind of goofy, a lot of us are band geeks,À chúng tôi khá ngốc, nhiều người trong chúng tôi là kẻ lập dị,
-
05:55
but we really enjoy each other’s company,nhưng chúng tôi thực sự thích ở cùng nhau,
-
05:57
and we help each other out when we need to.và chúng tôi giúp đỡ lẫn nhau khi cần.
-
06:00
We see each other for who we are on the inside.Chúng tôi đánh giá mỗi người qua nội tâm bên trong của người đó.
-
06:03
So this is us goofing off a little bit.đây là chúng tôi, hơi làm biếng.
-
06:06
So we’re juniors in High School now,Bây giờ chúng tôi đang học lớp 11 ở trường Trung học,
-
06:09
and we can now mentor younger band members,và giờ đây chúng tôi có thể dạy các thành viên nhỏ tuổi hơn trong ban nhạc
-
06:15
as a single collective unit.với vai trò là một thành viên trong một tập thể..
-
06:17
What I love about being in a group like the band,Điều tôi thích ở trong một tập thể ví dụ như ban nhạc,
-
06:20
Is that the music that we make together,là âm nhạc mà chúng tôi cùng sáng tạo,
-
06:22
is true, is genuine, and it supersedes Progeria.[nó] chân chính, thuần túy, và thế chỗ Progeria.
-
06:28
So I don’t have to worry about thatVì vậy, tôi không phải lo lắng về điều đó
-
06:30
when I’m feeling so good about making music.lúc tôi thấy hài lòng khi viết nhạc.
-
06:33
But even having made a documentary,Nhưng thậm chí là khi làm một bộ phim tài liệu,
-
06:36
going on TV a couple of times,lên truyền hình vài lần,
-
06:39
I feel like I’m at my highest pointTôi cảm thấy như tôi đang ở đỉnh cao của cuộc sống
-
06:41
when I’m with the people that surround me every day.khi tôi ở bên những người quan tâm tôi mỗi ngày.
-
06:45
They provide the real positive influences in my life,Chúng mang lại những ảnh hưởng tích cực thực sự trong cuộc sống của tôi,
-
06:49
as I hope I can provide a positive influence in theirs as well.vì tôi hy vọng tôi cũng có thể mang lại ảnh hưởng tích cực cho họ.
-
06:53
(Applause)(Vỗ tay)
-
06:58
Thank you.Xin cám ơn.
-
06:59
So the bottom line here,Vì vậy, điểm mấu chốt ở đây,
-
07:01
is that I hope you appreciate and love your family,là tôi hy vọng bạn trân trọng và yêu thương gia đình,
-
07:05
love your friends, for you guys, love you Bro’svề phần mọi người, hãy yêu thương bạn bè mình
-
07:08
and acknowledge your mentors,và biết ơn những người thầy,
-
07:12
and your community,và tập thể của bạn,
-
07:13
because they are a very real aspect of everyday life,bởi vì họ là một khía cạnh rất thực tế của cuộc sống hàng ngày,
-
07:16
they can make a truly significant, positive impact.họ có thể mang lại những ảnh hưởng tích cực to lơn thật sự
-
07:21
The third aspect to the philosophy is,Khía cạnh thứ ba trong triết lí [sống] của tôi là,
-
07:23
Keep moving forward.Hãy tiếp tục tiến về phía trước.
-
07:26
Here’s a quote by a man you may know, named Walt Disney,Đây là câu trích dẫn của một người bạn có thể biết, Walt Disney,
-
07:29
and it’s one of my favorite quotes.và đó là một trong những trích dẫn yêu thích của tôi.
-
07:31
I always try to have something to look forward to.Tôi luôn cố gắng mong chờ cái gì đó.
-
07:34
Something to strive for to make my life richer.Một cái gì đó để phấn đấu, để làm cho cuộc sống của tôi phong phú hơn.
-
07:37
It doesn’t have to be big.Nó không nhất thiết phải lớn.
-
07:39
It could be anythingNó có thể là bất cứ thứ gì,
-
07:40
from looking forward to the next comic book to come out,từ việc mong chờ cuốn truyện tranh tiếp theo ra mắt,
-
07:44
or going on a large family vacation,hoặc đi nghỉ với cả đại gia đình,
-
07:46
or hanging out with my friends,hoặc đi chơi với bạn bè
-
07:48
to going to the next High School football game.đến việc đi xem trận bóng tiếp theo ở trường Trung học.
-
07:51
However, all of these things keep me focused,Tuy nhiên, tất cả những điều này khiến tôi tập trung,
-
07:55
And know that there’s a bright future ahead,và [tôi] biết rằng có một tương lai tươi sáng phía trước,
-
07:58
and may get me through some difficult times that I may be having.và có thể giúp tôi vượt qua được một số thời điểm khó khăn mà tôi có thể gặp phải.
-
08:02
Now this mentality includes staying in a forward thinking state of mind.Tinh thần này chính là việc luôn suy nghĩ về phía trước.
-
08:07
I try hard not to waste energy feeling badly for myself,Tôi cố hết sức để không lãng phí năng lượng của bản thân,
-
08:11
because when I do, I get stuck in a paradox,bởi vì khi tôi cứ mãi nghĩ đến [Progeria], tôi bị mắc kẹt trong một mâu thuẫn,
-
08:15
where there’s no room for any happiness or any other emotion.không có chỗ cho bất kỳ hạnh phúc hay cảm xúc nào khác.
-
08:19
Now, it’s not that I ignore when I’m feeling badly,Không phải là tôi lờ đi việc tôi cảm thấy tệ,
-
08:23
I kind of accept it,Tôi chấp nhận nó,
-
08:25
I let it in, so that I can acknowledge it,Tôi thả cho bản thân nghĩ đến nó, để tôi có thể chấp nhận sự thật,
-
08:28
and do what I need to do to move past it.và làm những gì cần thiết để vượt qua nó.
-
08:31
When I was younger, I wanted to be an engineer.Khi còn bé, tôi muốn trở thành một kỹ sư.
-
08:35
I wanted to be an inventor,Tôi muốn trở thành một nhà phát minh,
-
08:36
who would catapult the world into a better future.người sẽ đưa thế giới đến một tương lai tốt đẹp hơn.
-
08:40
Maybe this came from my love of Legos,Có lẽ điều này xuất phát từ tình yêu của tôi dành cho đồ chơi lắp ghép
-
08:42
and the freedom of expression that I feltvà quyền tự do ngôn luận mà tôi có
-
08:44
when I was building with them.khi tôi chơi lắp ghép.
-
08:47
And this was also derived from my family and my mentors,Và điều này cũng bắt nguồn từ gia đình tôi và những người thầy của tôi,
-
08:53
who always make me feel whole, and good about myself.người luôn làm cho tôi cảm giác được sống hết mình và hài lòng với mình.
-
08:58
Now today my ambitions have changed a little bit,Bây giờ, giấc mơ của tôi đã thay đổi một chút,
-
09:01
I’d like to go into the field of Biology,Tôi muốn đi sâu vào lĩnh vực Sinh học,
-
09:03
maybe cell biology, or genetics,có thể là sinh học tế bào, hoặc di truyền học,
-
09:07
or biochemistry, or really anything.hoặc hóa sinh, hoặc thực sự bất cứ điều gì.
-
09:11
This is a friend of mine, who I look up to,Đây là một người bạn của tôi, người tôi kính trọng,
-
09:15
Francis Collins, the director of the NIH,Francis Collins, giám đốc của NIH,
-
09:19
and this is us at TEDMED last year, chatting away.và đây là chúng tôi tại TEDMED năm ngoái, đang ngồi trò chuyện.
-
09:22
I feel that no matter what I choose to become,Tôi cho rằng dù tôi lựa chọn làm gì đi chăng nữa
-
09:26
I believe that I can change the world.Tôi tin là tôi có thể thay đổi thế giới.
-
09:29
And as I’m striving to change the world, I will be happy.Và khi tôi cố gắng thay đổi thế giới, tôi sẽ hạnh phúc.
-
09:34
About four years ago,Khoảng bốn năm trước,
-
09:36
HBO began to film a documentaryHBO bắt đầu quay phim tài liệu
-
09:39
about my family and me called “Life According to Sam”.về tôi và gia đình, tên là "Cuộc sống dưới góc nhìn của Sam".
-
09:42
That was a pretty great experience, but it was also four years ago.Đó là một trải nghiệm khá tuyệt vời, nhưng là bốn năm trước.
-
09:46
And like anyone, my views on many things have changed,Và cũng giống như bất cứ ai, các quan điểm của tôi về nhiều thứ đã thay đổi,
-
09:49
and hopefully matured, like my potential career choice.và hy vọng là đã trưởng thành, giống như sự lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của tôi.
-
09:54
However, some things have stayed the same throughout that time.Tuy nhiên, một số thứ vẫn còn nguyên trong suốt thời gian đó.
-
09:59
Like my mentality, and philosophy towards life.ví dụ như tinh thần và triết lí sống của tôi
-
10:02
So I would like to show youVì vậy, tôi muốn cho bạn thấy
-
10:04
a clip of my younger self from the film,một đoạn phim về một Sam khác trong phim,
-
10:07
that I feel embodies that philosophy.mà tôi nghĩ rằng [mình] là hiện thân của triết lý đó.
-
10:11
(Video)(Video)
-
10:12
I know more about it genetically.Tôi biết thêm về căn bệnh ở khía cạnh di truyền học.
-
10:16
So it’s less of an embodiment now.Vì vậy, nó ít hơn của một hiện thân bây giờ.
-
10:20
It used to be likeProgeria đã từng là thứ
-
10:21
this thing that prevents me from doing all this stuff,ngăn tôi làm tất cả những điều này,
-
10:23
that causes other kids to die,khiến những đứa trẻ khác chết,
-
10:26
that causes everybody to be stressed, that causes other kids to die,khiến mọi người bị căng thẳng,
-
10:26
that causes everybody to be stressed,nó là một protein bất thường,
-
10:28
and now it’s a protein that is abnormal,làm suy yếu cấu trúc của các tế bào.
-
10:35
that weakens the structure of cells. and now it’s a protein that is abnormal,Vì thế,
-
10:35
that weakens the structure of cells.và bây giờ tôi không còn gánh nặng này nữa.
-
10:40
So,Tôi không phải suy nghĩ
-
10:42
and it takes a burden off of me because nowđến sự tồn tại của Progeria.
-
10:44
I don’t have to think aboutĐược rồi, khá tốt, đúng không?
-
10:48
Progeria as an entity.(Vỗ tay)
-
10:55
Okay, pretty good, huh?Cảm ơn bạn.
-
10:57
(Applause)Vì vậy, như bạn có thể thấy tôi đã suy nghĩ theo hướng này trong nhiều năm.
-
11:01
Thank you.Nhưng tôi chưa từng thực sự phải áp dụng tất cả các khía cạnh của triết lý của mình
-
11:02
So, as you can see I’ve been thinking this way for many years.để thử nghiệm cùng một lúc, cho đến cuối tháng Giêng.
-
11:06
But I’d never really had to apply all of these aspects of my philosophyTôi khá ốm, tôi bị viêm phổi và tôi đã ở bệnh viện vài ngày,
-
11:10
to the test at one time, until last January.và tôi đã bị cô lập với mọi khía cạnh của cuộc sống
-
11:14
I was pretty sick, I had a chest cold, and I was in the hospital for a few days,làm tôi, tôi,
-
11:19
and I was secluded from all of the aspects of my life that I feltđiều đó đã định nghĩa con người tôi
-
11:23
made me, me,Nhưng biết rằng tôi sẽ trở nên tốt hơn,
-
11:25
that kind of gave me my identity.và niềm mong mỏi đến lúc tôi sẽ khỏe hơn
-
11:27
But knowing that I was going to get better,đã giúp tôi tiếp tục tiến lên.
-
11:31
and looking forward to a time that I would feel good againVà đôi khi tôi phải dũng cảm,
-
11:34
helped me to keep moving forward.và việc này không phải lúc nào cũng dễ dàng.
-
11:36
And sometimes I had to be brave,Đôi khi tôi chùn bước,
-
11:39
and it wasn’t always easy.Tôi đã có những ngày tồi tệ,
-
11:41
Sometimes I faltered,nhưng tôi nhận ra rằng dũng cảm không phải là dễ dàng.
-
11:42
I had bad days,Và đối với tôi, tôi cảm thấy đó là cách quan trọng để tiếp tục tiến lên phía trước.
-
11:44
But I realized that being brave isn’t supposed to be easy.Vì vậy nhìn chung,
-
11:47
And for me, I feel it’s the key way to keep moving forward.Tôi không lãng phí năng lượng để tự thương mình.
-
11:51
So, all in all,Tôi ở bên những người mà tôi muốn ở cùng,
-
11:54
I don’t waste energy feeling bad for myself.và tôi tiếp tục tiến lên.
-
11:57
I surround myself with people that I want to be with,Vì vậy, với triết lý này, tôi hy vọng rằng tất cả các bạn,
-
12:01
and I keep moving forward.dù cho gặp trở ngại gì,
-
12:03
So with this philosophy, I hope that all of you,có thể có một cuộc sống rất hạnh phúc.
-
12:06
regardless of your obstacles,Ồ, đợi đã, đợi một chút,
-
12:08
can have a very happy life as well.thêm một lời khuyên nữa-
-
12:11
Oh, wait, hang on a second,(Tiếng cười)
-
12:12
one more piece of advice –-Đừng bao giờ bỏ lỡ một bữa tiệc mà bạn có thể tham gia được..
-
12:15
(Laughter)Tối mai trường tôi sẽ có tiệc khiêu vũ homecoming
-
12:17
Never miss a party if you can help it.và tôi sẽ ở đó.
-
12:19
My school’s homecoming dance is tomorrow night,Cảm ơn nhiều.
-
12:21
and I will be there.
-
12:24
Thank you very much.(Vỗ tay)
-
12:25
-
12:27
(Applause)