-
performer /pəˈfɔː.mər/ danh từngười biểu diễn
-
positive /ˈpɒz.ə.tɪv/ danh từsự tích cực
-
entertaining /en.təˈteɪ.nɪŋ/ tính từgiải trí, vui thú, thú vị
-
manic /ˈmæn.ɪk/ Adjectivevui buồn thất thường
-
audience /ˈɔː.di.əns/ danh từnhững người nghe, thính giả; người xem, khán giả; bạn đọc, độc giả
-
rehearsal /rəˈhɜː.səl/ danh từsự kể lại, sự nhắc lại
-
diagnose /ˈdaɪ.əɡ.nəʊz/ ngoại động từ(y học) chẩn đoán (bệnh)
-
psychiatrist /saɪˈkaɪə.trɪst/ danh từ(y học) thầy thuốc bệnh tinh thần, thầy thuốc bệnh tâm thần
-
noise /nɔɪz/ danh từtiếng; tiếng ồn ào, tiếng om sòm, tiếng huyên náo
-
nap /næp/ danh từgiấc ngủ chợp, giấc trưa
-
choice /tʃɔɪs/ danh từsự lựa, sự chọn, sự lựa chọn
-
illness /ˈɪl.nəs/ danh từbệnh
-
mental /ˈmen.təl/ tính từ(thuộc) tâm thần, (thuộc) tinh thần
-
embrace /ɪmˈbreɪs/ ngoại động từnắm lấy (thời cơ...)
-
engine /ˈen.dʒɪn/ danh từmáy động cơ
-
impossible /ɪmˈpɒs.ə.bəl/ tính từkhông thể làm được
-
compete /kəmˈpiːt/ nội động từđua tranh, ganh đua, cạnh tranh
-
suicide /ˈsuː.ɪ.saɪd/ danh từsự tự tử, sự tự vẫn
giây
1.0
On being just crazy enough
-
00:11
My name is Joshua Walters.Tôi tên là Joshua Walters.
-
00:14
I'm a performer.Tôi là một nghệ sĩ biểu diễn.
-
00:17
(Beatboxing)Beatboxing
-
00:26
(Laughter)(Tiếng cười)
-
00:29
(Applause)(Vỗ tay)
-
00:33
But as far as being a performer,Thế nhưng cùng với việc là một nghệ sĩ biểu diễn,
-
00:36
I'm also diagnosedtôi cũng là một người bị chẩn đoán
-
00:39
bipolar.rối loạn lưỡng cực.
-
00:46
I reframe that as a positiveTôi lại coi đó là một yếu tố tích cực,
-
00:48
because the crazier I get onstage,vì ở trên sân khấu, tôi càng điên loạn bao nhiêu
-
00:50
the more entertaining I become.thì tôi càng trở nên thú vị bấy nhiêu.
-
00:53
When I was 16 in San Francisco,Lúc tôi 16 tuối, ở San Francisco,
-
00:55
I had my breakthrough manic episodetrong cơn hưng cảm sốc nhất
-
00:57
in which I thought I was Jesus Christ.tôi đã tưởng mình là Chúa Giê-su.
-
01:01
Maybe you thought that was scary,Có thể bạn thấy điều đó đáng sợ,
-
01:05
but actually there's no amount of drugs you can takenhưng thành thực mà nói, không loại thuốc phiện nào với liều lượng lớn cỡ nào
-
01:08
that can get you as highcó thể khiến bạn đê mê như thế
-
01:10
as if you think you're Jesus Christ.như khi bạn tưởng rằng mình là Chúa Giê-su.
-
01:12
(Laughter)(Tiếng cười)
-
01:16
I was sent to a place,Tôi bị đưa đến một nơi,
-
01:19
a psych ward,một bệnh viện tâm thần,
-
01:21
and in the psych ward,và trong viện tâm thần,
-
01:23
everyone is doing their own one-man show.Tôi bị đưa đến một nơi, một bệnh viện tâm thần, và trong viện tâm thần, tất cả mọi người đều đang thực hiện show diễn solo của riêng họ.
-
01:27
(Laughter)(Tiếng cười)
-
01:32
There's no audience like thisKhông có khán giả như vậy ở đây
-
01:34
to justify their rehearsal time.để đánh giá lần diễn tập của họ.
-
01:37
They're just practicing.Họ chỉ đang luyện tập.
-
01:39
One day they'll get here.Một ngày nào đó có lẽ họ sẽ có mặt ở đây.
-
01:43
Now when I got out,Khi ra khỏi đó,
-
01:45
I was diagnosedtôi được chẩn đoán
-
01:47
and I was given medicationsvà được điều trị
-
01:49
by a psychiatrist.bởi một bác sĩ tâm lý.
-
01:51
"Okay, Josh, why don't we give you some --“Được rồi, Josh, sao ta không cho cháu một chút –
-
01:53
why don't we give you some Zyprexa.– sao ta không cho cháu một chút Zyprexa.
-
01:56
Okay? Mmhmm?Nhỉ? Ừm?
-
02:01
At least that's what it says on my pen."Ít nhất thì trên cái bút của ta có ghi như vậy…”
-
02:03
(Laughter)(Tiếng cười)
-
02:08
Some of you are in the field, I can see.Tại đây có nhiều người trong nghề, tôi biết.
-
02:11
I can feel your noise.Tôi có thể thấy các bạn đang giận dữ.
-
02:15
The first half of high schoolNửa đầu trung học
-
02:18
was the struggle of the manic episode,là cuộc chiến của những cơn hưng cảm,
-
02:21
and the second halfvà nửa sau
-
02:23
was the overmedications of these drugs,chìm nghỉm trong những thứ thuốc điều trị,
-
02:26
where I was sleeping through high school.khiến tôi ngủ suốt cả thời trung học.
-
02:28
The second half was just one big nap, pretty much, in class.Quãng thời gian ấy quả thực chỉ là một cơn ngủ say trong lớp học, không hơn.
-
02:33
When I got outTới khi ra trường,
-
02:35
I had a choice.tôi đã quyết định.
-
02:37
I could either denyRằng tôi có thể - một mặt, xóa bỏ
-
02:40
my mental illnesschứng tâm thần của mình;
-
02:42
or embracemặt khác,
-
02:46
my mental skillness.nuôi dưỡng cái thiên bẩm của mình.
-
02:48
(Bugle sound)(Tiếng tù và)
-
02:52
There's a movement going on right nowHiện nay đang dấy lên phong trào
-
02:54
to reframe mental illness as a positive --xem chứng tâm thần như một yếu tố tích cực
-
02:57
at least the hypomanic edge part of it.t ra là phần hưng cảm của nó.
-
03:00
Now if you don't know what hypomania is,nó. Trong trường hợp bạn chưa biết gì về chứng hưng cảm,
-
03:03
it's like an engine that's out of control,nó giống như một động cơ bị mất điều khiển
-
03:05
maybe a Ferrari engine, with no breaks.một động cơ Ferrari chẳng hạn, chạy không ngừng nghỉ.
-
03:08
Many of the speakers here, many of you in the audience,Rất nhiều diễn giả ở đây, và nhiều người trong số các bạn -
-
03:11
have that creative edge,có năng lực sáng tạo phi thường đó,
-
03:13
if you know what I'm talking about.đó, nếu bạn hiểu điều tôi đang nói tới.
-
03:15
You're driven to do somethingBạn có sức mạnh để làm những điều
-
03:17
that everyone has told you is impossible.mà ai cũng đều cho là không thể.
-
03:19
And there's a book -- John Gartner.Có một cuốn sách của John Gartner.
-
03:21
John Gartner wrote this book called "The Hypomanic Edge"Trong cuốn sách với tựa đề "Ranh giới của thiên tài” đó,
-
03:24
in which Christopher Columbus and Ted Turner and Steve JobsChristopher Columbus, Ted Turner, Steve Jobs
-
03:27
and all these business mindsvà tất cả những bộ óc kinh doanh vĩ đại
-
03:29
have this edge to compete.đều có năng lực đó để cạnh tranh.
-
03:31
A different book was written not too long agoMột cuốn sách khác được viết cách đây không lâu –
-
03:33
in the mid-90skhoảng giữa những năm 90,
-
03:35
called "Touched With Fire" by Kay Redfield Jamisoncó tên là “Chạm phải lửa” của tác giả Kay Redfield Jamison
-
03:38
in which it was looked at in a creative senseđã đưa ra một cái nhìn mới mẻ,
-
03:41
in which Mozart and Beethoven and Van Goghrằng cả Mozart, Beethoven và Van Gogh
-
03:44
all have this manic depression that they were suffering with.đều đã phải chịu đựng chứng lưỡng cực.
-
03:47
Some of them committed suicide.Một vài người trong số họ đã tự kết liễu đời mình.
-
03:49
So it wasn't allDo vậy chứng bệnh này
-
03:51
the good side of the illness.cũng không chỉ có mặt tích cực.
-
03:54
Now recently,Thời gian gần đây,
-
03:57
there's been development in this field.đã có nhiều tiến bộ trong lĩnh vực này.
-
04:00
And there was an article written in the New York Times,Và có một bài báo trong tờ New York Times,
-
04:03
September 2010,số ra tháng 9 năm 2010
-
04:05
that stated:đã viết:
-
04:08
"Just Manic Enough."“Hãy chỉ điên đủ độ.”
-
04:10
Just be manic enoughHãy điên ở mức độ vừa phải
-
04:12
in which investors who are looking for entrepreneursmà những nhà đầu tư đang tìm kiếm những doanh nhân
-
04:15
that have this kind of spectrum --có khả năng đó
-
04:18
you know what I'm talking about --bạn hiểu ý tôi chứ
-
04:20
not maybe full bipolar,có thể không hẳn là chứng lưỡng cực,
-
04:23
but they're in the bipolar spectrum --nhưng họ cũng mắc phải chứng rối loạn cảm xúc
-
04:27
where on one side,mà trong đó,
-
04:29
maybe you think you're Jesus,một mặt, bạn tưởng mình là Chúa Giê-su;
-
04:33
and on the other sidemặt khác,
-
04:36
maybe they just make you a lot of money.bạn kiếm được rất nhiều tiền.
-
04:38
(Laughter)(Tiếng cười)
-
04:41
Your call. Your call.Cờ đã phất. Cờ đã phất.
-
04:44
And everyone's somewhere in the middle.Và mọi người đều ở đâu đó giữa các ranh giới.
-
04:46
Everyone's somewhere in the middle.Mọi người đều ở đâu đó giữa các ranh giới.
-
04:49
So maybe, you know,Vì vậy mà có lẽ, bạn biết đấy,
-
04:52
there's no such thingkhông có ai
-
04:54
as crazy,điên cả,
-
04:56
and being diagnosed with a mental illnessvà kể cả bị chẩn đóan là mắc bệnh thần kinh
-
04:59
doesn't mean you're crazy.không có nghĩa là bạn bị điên.
-
05:01
But maybe it just meansNhưng cũng có thể,
-
05:03
you're more sensitiveđó chỉ là do bạn nhạy cảm hơn
-
05:05
to what most people can't seevới những gì mà người thường không thể thấy
-
05:07
or feel.hoặc cảm nhận.
-
05:09
Maybe no one's really crazy.Có thể không ai thực sự bị điên.
-
05:13
Everyone is just a little bit mad.Mà ai cũng đều hơi khùng một chút.
-
05:22
How muchMức độ thế nào
-
05:25
depends on where you fall in the spectrum.tùy thuộc vào việc bạn ở mức nào trong phổ của các rối loạn.
-
05:29
How muchMức độ thế nào
-
05:31
depends on how lucky you are.tùy thuộc vào việc bạn may mắn đến đâu.
-
05:35
Thank you.Xin cảm ơn.
-
05:37
(Applause)(Tiếng vỗ tay)