giây
1.0

Success is a continuous journey

  • 00:11
    Why do so many people reach success and then fail?
    Tại sao có quá nhiều người đạt được thành công rồi lại thất bại?
  • 00:16
    One of the big reasons is, we think success is a one-way street.
    Một trong những lý do chủ yếu chính là ta nghĩ thành công là con đường một chiều.
  • 00:20
    So we do everything that leads up to success,
    Ta làm mọi thứ mà dẫn ta đến với thành công
  • 00:22
    but then we get there. We figure we've made it,
    Nhưng khi ta đạt được rồi, và ta thấy rằng mình đã thành công,
  • 00:24
    we sit back in our comfort zone,
    ta ngồi ngả lưng tại một nơi tiện nghi
  • 00:26
    and we actually stop doing everything that made us successful.
    và lúc này ta thật sự ngưng làm những việc mà đã giúp ta thành công
  • 00:29
    And it doesn't take long to go downhill.
    Và như vậy thì chẳng mất bao lâu ta sẽ xuống dốc.
  • 00:31
    And I can tell you this happens,
    Và tôi có thể nói rằng điều này sẽ xảy ra
  • 00:33
    because it happened to me.
    Bởi vì nó đã từng xảy ra với tôi
  • 00:36
    Reaching success, I worked hard, I pushed myself.
    Để đạt được thành công , tôi đã làm việc chăm chỉ, tôi đã tự nỗ lực.
  • 00:39
    But then I stopped, because I figured, "Oh, you know, I made it.
    Nhưng rồi tôi dừng lại, bởi vì tôi thấy rằng “ Tôi đã thành công.
  • 00:42
    I can just sit back and relax."
    Tôi có thể ngả lưng và thư giãn."
  • 00:44
    Reaching success, I always tried to improve and do good work.
    Để đạt được thành công, tôi luôn cố gắng hoàn thiện và làm nhưng việc có ích.
  • 00:48
    But then I stopped because I figured, "Hey, I'm good enough.
    Nhưng rồi tôi dừng lại vì tôi thấy rằng, “Tôi đã giỏi rồi.
  • 00:51
    I don't need to improve any more."
    Tôi không cần phải hoàn thiện nữa."
  • 00:53
    Reaching success, I was pretty good at coming up with good ideas.
    Để đạt được thành công, tôi đã khá giỏi trong việc đưa ra những ý tưởng hay.
  • 00:57
    Because I did all these simple things that led to ideas.
    Vì tôi đã làm những điều đơn giản sau đây để đưa ra những ý tưởng
  • 01:00
    But then I stopped, because I figured I was this hot-shot guy
    Nhưng rồi tôi dừng lại. Vì tôi nhận thấy rằng tôi là một tay khéo léo
  • 01:03
    and I shouldn't have to work at ideas, they should just come like magic.
    và có lẽ tôi không cần phải suy nghĩ về ý tưởng nữa . Chúng tự sẽ đến như một phép màu.
  • 01:06
    And the only thing that came was creative block.
    Nhưng thứ duy nhất đến với tôi đó chính là rào cản sáng tạo.
  • 01:08
    I couldn't come up with any ideas.
    Tôi không thể nảy ra được ý tưởng nào nữa.
  • 01:11
    Reaching success, I always focused on clients and projects,
    Để đạt được thành công, tôi đã luôn tập trung vào khách hàng và các dự án,
  • 01:14
    and ignored the money. Then all this money started pouring in.
    và tôi phớt lờ chuyện tiền bạc. Rồi thì tiền bạc bắt đầu đổ vào túi tôi.
  • 01:17
    And I got distracted by it.
    Và tôi đã bị phân tâm.
  • 01:19
    And suddenly I was on the phone to my stockbroker and my real estate agent,
    Và rồi bất ngờ tôi nói chuyện điện thoại với nhân viên chứng khoán và nhân viên bất động sản,
  • 01:22
    when I should have been talking to my clients.
    thay vì thời gian đó lẽ ra tôi nên dành để tiếp chuyện với khách hàng.
  • 01:25
    And reaching success, I always did what I loved.
    Để đạt được thành công, tôi đã luôn làm những gì mà mình yêu thích.
  • 01:28
    But then I got into stuff that I didn't love,
    Nhưng rồi tôi lại vùi mình vào những thứ mà tôi không hề muốn làm.
  • 01:30
    like management. I am the world's worst manager,
    Ví dụ như là việc quản lý. Tôi là nhà quản lý tồi nhất thế giới.
  • 01:33
    but I figured I should be doing it, because I was, after all,
    Nhưng tôi nhận thấy rằng mình nên làm. Bởi vì, xét cho cùng,
  • 01:35
    the president of the company.
    tôi là chủ tịch của công ty.
  • 01:37
    Well, soon a black cloud formed over my head
    Rồi thì chẳng bao lâu một đám mây đen hình thành trên đầu tôi
  • 01:40
    and here I was, outwardly very successful,
    và lúc này đây, tôi dần tiến xa sự thành công,
  • 01:42
    but inwardly very depressed.
    và tiến dần vào chán nản
  • 01:44
    But I'm a guy; I knew how to fix it.
    Nhưng tôi là đàn ông, tôi biết cách khắc phục.
  • 01:48
    I bought a fast car.
    Tôi đã mua một chiếc xe hơi tốc độ cao.
  • 01:50
    (Laughter)
    (Tiếng cười)
  • 01:53
    It didn't help.
    Nhưng nó không giúp được gì.
  • 01:55
    I was faster but just as depressed.
    Tôi chạy càng nhanh hơn thì cũng càng chán nản hơn.
  • 01:57
    So I went to my doctor. I said, "Doc,
    Vì thế tôi đến gặp bác sĩ. Tôi nói “ Thưa bác sĩ,
  • 02:00
    I can buy anything I want. But I'm not happy. I'm depressed.
    Tôi có thể mua mọi thứ mình muốn .Nhưng tôi không hạnh phúc. Tôi thấy chán nản.
  • 02:04
    It's true what they say, and I didn't believe it until it happened to me.
    Đúng như những gì người ta nói, nhưng mãi cho đến khi nó xảy đến với tôi thì tôi mới tin.
  • 02:07
    But money can't buy happiness."
    Tiền không thể mua được hạnh phúc."
  • 02:10
    He said, "No. But it can buy Prozac."
    Ông ta nói, “Đúng vậy. Nhưng tiền có thể mua được thuốc Prozac.”
  • 02:13
    And he put me on anti-depressants.
    Và ông ta cho tôi liều thuốc giảm căng thẳng.
  • 02:15
    And yeah, the black cloud faded a little bit, but so did all the work,
    Rồi đám mây đen đã phai mờ chút ít. Nhưng công việc cũng vậy.
  • 02:19
    because I was just floating along. I couldn't care less if clients ever called.
    Bời vì tôi như người mất hồn. Nếu như khách hàng có gọi đến chắc tôi cũng không lo được.
  • 02:23
    (Laughter)
    (Tiếng cười)
  • 02:26
    And clients didn't call.
    Nhưng khách hàng đã không gọi.
  • 02:28
    (Laughter)
    (Tiếng cười)
  • 02:29
    Because they could see I was no longer serving them,
    Vì có lẽ họ thấy rằng tôi không còn đáp ứng được cho họ nữa.
  • 02:31
    I was only serving myself.
    Tôi chỉ còn có thể đáp ứng được bản thân mình thôi.
  • 02:33
    So they took their money and their projects to others who would serve them better.
    Vì thế họ đã giao tiền và các dự án của họ cho người có thể đáp ứng tốt hơn cho họ.
  • 02:36
    Well, it didn't take long for business to drop like a rock.
    Và rồi không mất bao lâu công việc của tôi rơi xuống như một tảng đá.
  • 02:40
    My partner and I, Thom, we had to let all our employees go.
    Thom, đối tác của tôi và tôi đã phải để tất cả nhân viên ra đi
  • 02:44
    It was down to just the two of us, and we were about to go under.
    Công ty cắt giảm cho đến khi chỉ còn hai chúng tôi và chúng tôi đã sắp phá sản.
  • 02:46
    And that was great.
    Và thật tuyệt vời.
  • 02:48
    Because with no employees, there was nobody for me to manage.
    Vì không còn nhân viên, thì cũng không còn ai để tôi quản lý.
  • 02:52
    So I went back to doing the projects I loved.
    Vì thế tôi đã quay lại với những dự án mà tôi yêu thích.
  • 02:55
    I had fun again, I worked harder and, to cut a long story short,
    Tôi đã vui vẻ trở lại. Tôi làm việc chăm chỉ hơn. Và tôi xin rút ngắn câu chuyện
  • 02:59
    did all the things that took me back up to success.
    tôi đã làm mọi thứ mà giúp tôi thành công trở lại.
  • 03:02
    But it wasn't a quick trip.
    Nhưng cuộc hành trình đó không diễn ra nhanh chóng.
  • 03:04
    It took seven years.
    Tôi đã mất bảy năm.
  • 03:06
    But in the end, business grew bigger than ever.
    Nhưng cuối cùng thì việc kinh doanh cũng lớn mạnh hơn bao giờ hết.
  • 03:09
    And when I went back to following these eight principles,
    Và khi tôi quay lại với tám nguyên tắc sau,
  • 03:12
    the black cloud over my head disappeared altogether.
    thì đám mây đen trên đầu tôi cũng đồng thời biến mất.
  • 03:15
    And I woke up one day and I said,
    Rồi một ngày kia tôi thức dậy và nói,
  • 03:17
    "I don't need Prozac anymore."
    “Tôi không cần đến thuốc Prozac nữa”
  • 03:19
    And I threw it away and haven't needed it since.
    Và tôi ném nó đi vì kể từ đó tôi không còn cần nó nữa
  • 03:21
    I learned that success isn't a one-way street.
    Tôi đã học được một điều đó là thành công không phải là con đường một chiều.
  • 03:24
    It doesn't look like this; it really looks more like this.
    Nó không giống như thế này. Mà giống thế này hơn.
  • 03:27
    It's a continuous journey.
    Đó là một chuỗi hành trình liên tục.
  • 03:29
    And if we want to avoid "success-to-failure-syndrome,"
    Và nếu ta muốn tránh được “hội chứng thành công rồi thất bại”.
  • 03:32
    we just keep following these eight principles,
    Ta chỉ cần ghi nhớ tám nguyên tắc sau đây.
  • 03:34
    because that is not only how we achieve success,
    Bởi vì đó không chỉ là cách giúp ta đạt được thành công,
  • 03:37
    it's how we sustain it.
    Bở vì đó không chỉ là cách giúp ta đạt được thành công,
  • 03:39
    So here is to your continued success.
    Đây là những gì giúp các bạn liên tục thành công.
  • 03:41
    Thank you very much.
    Cám ơn rất nhiều
  • 03:43
    (Applause)
    (Vỗ tay)

    Success is a continuous journey

    • success /səkˈses/ danh từ
      sự thành công, sự thắng lợi
    • reasons /'ri:zn/ danh từ
      lý do, lẽ
    • leads /led/ ngoại động từ led /
      đưa đến, dẫn đến
    • downhill /ˌdaʊnˈhɪl/ tính từ
      dốc xuống
    • improve /ɪmˈpruːv/ ngoại động từ
      cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức...)
    • magic /ˈmædʒ.ɪk/ danh từ số nhiều
      ma thuật, yêu thuật
    • creative /kriˈeɪ.tɪv/ tính từ
      sáng tạo
    • block /blɒk/ danh từ
      khối, tảng, súc (đá, gỗ...)
    • clients /'klaiənt/ danh từ
      khách hàng (của luật sư, cửa hàng...)
    • ignored /ig'nə:[r]/ Adjective
      bị lờ đi, phớt đi, không thèm đếm xỉa đến
    • pouring /'pɔ:riɳ/ tính từ
      như trút nước, như đổ cây nước (mưa)
    • distracted /dɪˈstræk.tɪd/ tính từ
      điên cuồng, mất trí, quẫn trí
    • stockbroker /ˈstɒkˌbrəʊ.kər/ danh từ
      người mua bán cổ phần chứng khoán
    • management /ˈmæn.ɪdʒ.mənt/ danh từ
      sự trông nom, sự quản lý
    • outwardly /ˈaʊt.wəd.li/ phó từ
      hướng ra phía ngoài
    • depressed /dɪˈprest/ tính từ
      chán nản, thất vọng, ngã lòng; buồn phiền, phiền muộn
    • floating /ˈfləʊ.tɪŋ/ danh từ
      sự nổi
    • serving /ˈsɜː.vɪŋ/ động từ
      phục vụ, phụng sự
    • principles /'prinsəpl/ danh từ
      nguyên lý, nguyên tắc