-
communications /kə,mju:ni'kei∫n/ danh từsự giao thiệp, sự liên lạc
-
engineering /ˌen.dʒɪˈnɪə.rɪŋ/ danh từkỹ thuật kỹ sư, kỹ thuật công trình sư; nghề kỹ sư, nghề công trình sư
-
scared /skeəd/ danh từsự sợ hãi, sự kinh hoàng, sự hoang mang lo sợ (chiến tranh xảy ra...)
-
unfamiliar /ʌn.fəˈmɪl.i.ər/ tính từkhông quen, không biết, lạ
-
unfolded /ʌn'fəʊld/ ngoại động từmở ra, trải ra
-
wonderland /ˈwʌn.dəl.ænd/ danh từthế giới thần tiên
-
scientists /'saiəntist/ danh từnhà khoa học; người giỏi về khoa học tự nhiên
-
environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ danh từmôi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
-
engaging /ɪnˈɡeɪ.dʒɪŋ/ tính từlôi kéo, hấp dẫn; duyên dáng (nụ cười, giọng nói, cái nhìn...)
-
accessible /əkˈses.ə.bəl/ tính từcó thể tới được, có thể gần được
-
compromising /ˈkɒm.prə.maɪ.zɪŋ/ Adjectivenhượng bộ, thỏa hiệp; vui lòng, sẵn lòng nhượng bộ, thỏa hiệp
-
presentation /ˌprez.ənˈteɪ.ʃən/ danh từbài thuyết trình
-
relies /ri'lai/ nội động từ(+ on, upon) tin, tin cậy, dựa vào
-
inspired /ɪnˈspaɪəd/ tính từđầy cảm hứng
-
readable /ˈriː.də.bəl/ tính từhay, đọc được (sách)
-
relevance /ˈrel.ə.vəns/ danh từsự thích đáng, sự thích hợp; sự xác đáng
-
passion /ˈpæʃ.ən/ danh từcảm xúc mạnh mẽ, tình cảm nồng nàn
giây
1.0
Talk nerdy to me
-
00:13
Five years ago, I experienced a bit5 năm trước, tôi đã trải qua 1 chuyện có chút
-
00:15
of what it must have been like to be Alice in Wonderland.giống như Alice ở Xứ thần tiên.
-
00:19
Penn State asked me, a communications teacher,Trường Penn State yêu cầu tôi, một giáo viên dạy giao tiếp
-
00:21
to teach a communications class for engineering students.dạy một khóa giao tiếp cho sinh viên kỹ thuật.
-
00:25
And I was scared. (Laughter)Tôi đã rất sợ.(Cười)
-
00:27
Really scared. Scared of these students with their big brainsThực sự sợ. Sợ những sinh viên to đầu,
-
00:31
and their big books and their big, unfamiliar words.những quyển sách to đùng và cả những ngôn từ lạ lẫm.
-
00:35
But as these conversations unfolded,Nhưng khi những cuộc trao đổi mở ra,
-
00:38
I experienced what Alice must have when she went downTôi đã trải nghiệm điều mà hẳn Alice cũng trải qua khi cô bé rơi xuống
-
00:41
that rabbit hole and saw that door to a whole new world.hang thỏ và phát hiện cánh cửa dẫn đến 1 thế giới mới.
-
00:45
That's just how I felt as I had those conversationsĐó chỉ là những gì tôi cảm nhận khi trao đổi
-
00:47
with the students. I was amazed at the ideasvới sinh viên. Tôi kinh ngạc trước những ý tưởng của họ,
-
00:50
that they had, and I wanted others to experience this wonderland as well.và tôi muốn những người khác cũng được trải nghiệm xứ sở thần tiên này.
-
00:55
And I believe the key to opening that doorTôi tin rằng chìa khóa mở cánh cửa đến thế giới đó
-
00:58
is great communication.chính là khả năng giao tiếp tốt.
-
00:59
We desperately need great communication from ourChúng ta vô cùng cần giao tiếp hiệu quả
-
01:02
scientists and engineers in order to change the world.với những nhà khoa học và kỹ sư để có thể thay đổi thế giới.
-
01:05
Our scientists and engineers are the onesNhà khoa học và kỹ sư là những người
-
01:08
that are tackling our grandest challenges, from energyđang đương đầu với các thách thức lớn nhất, từ năng lượng
-
01:11
to environment to health care, among others,tới môi trường và y tế, và còn nhiều nữa,
-
01:14
and if we don't know about it and understand it,Nếu ta không biết và không hiểu điều đó,
-
01:17
then the work isn't done, and I believe it's our responsibilitythì việc sẽ không xong, và tôi tin trách nhiệm của chúng ta,
-
01:20
as non-scientists to have these interactions.những người không chuyên, là tương tác với họ.
-
01:23
But these great conversations can't occur if our scientistsNhưng những cuộc trao đổi hiệu quả không thể diễn ra nếu các nhà khoa học
-
01:26
and engineers don't invite us in to see their wonderland.và kỹ sư không mời ta vào xứ sở của họ.
-
01:30
So scientists and engineers, please, talk nerdy to us.Hỡi các nhà khoa học và kỹ sư, hãy tám chuyện phiếm với chúng tôi.
-
01:35
I want to share a few keys on how you can do thatTôi muốn chia sẻ vài bí quyết để làm được thế
-
01:38
to make sure that we can see that your science is sexyđể chắc rằng chúng tôi nhận thấy khoa học của các anh thật quyến rũ,
-
01:42
and that your engineering is engaging.kỹ thuật cũng rất hấp dẫn, nóng bỏng.
-
01:44
First question to answer for us: so what?Câu hỏi đầu tiên là: Gì cơ?
-
01:48
Tell us why your science is relevant to us.Tại sao khoa học liên quan đến chúng tôi.
-
01:52
Don't just tell me that you study trabeculae,Đừng chỉ nói rằng anh nghiên cứu mô xương,
-
01:55
but tell me that you study trabeculae, which is the mesh-like structure of our bonesmà hãy nói anh nghiên cứu mô xương, nó giống như những cái lưới làm nên xương chúng ta
-
01:58
because it's important to understanding and treating osteoporosis.vì cần biết để hiểu về bệnh loãng xương và cách chữa trị.
-
02:03
And when you're describing your science, beware of jargon.Khi mô tả khoa học, hãy cẩn thận khi dùng thuật ngữ.
-
02:08
Jargon is a barrier to our understanding of your ideas.Thuật ngữ ngăn cản chúng tôi hiểu được ý tưởng của anh.
-
02:11
Sure, you can say "spatial and temporal," but why not just sayChắc chắn có thể nói "spatial and temporal" nhưng sao không dùng
-
02:15
"space and time," which is so much more accessible to us?"space and time" (không gian và thời gian)
-
02:18
And making your ideas accessible is not the same as dumbing it down.Làm ý tưởng mình dễ hiểu không phải là hạ thấp chúng.
-
02:23
Instead, as Einstein said, make everythingThay vào đó, như Anh-xtanh đã nói: biến mọi thứ
-
02:26
as simple as possible, but no simpler.càng đơn giản càng tốt, nhưng đừng đơn giản hơn.
-
02:29
You can clearly communicate your scienceRõ ràng là anh có thể nói về những vấn đề khoa học
-
02:32
without compromising the ideas.mà không làm méo mó ý tưởng.
-
02:35
A few things to consider are having examples, storiesNên lưu tâm đến việc nêu ví dụ, kể chuyện,
-
02:39
and analogies. Those are ways to engageliên tưởng. Đó là những cách để lôi cuốn
-
02:40
and excite us about your content.và khiến chúng tôi thích thú những điều anh nói.
-
02:43
And when presenting your work, drop the bullet points.Và khi trình bày, đừng sử dụng những gạch đầu dòng.
-
02:49
Have you ever wondered why they're called bullet points? (Laughter)Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao lại gọi chúng là "gạch đầu dòng" chưa?
-
02:53
What do bullets do? Bullets kill,Khi gạch tên đi thì sao? Gạch đi là xóa sổ, giết chết luôn!
-
02:55
and they will kill your presentation.và chúng cũng sẽ giết bài thuyết trình của anh.
-
02:57
A slide like this is not only boring, but it relies too muchMột slide như thế này, không những nhàm chán mà còn phụ thuộc quá nhiều
-
03:02
on the language area of our brain, and causes us to become overwhelmed.vào khu vực ngôn ngữ của não bộ, khiến chúng tôi bị ngốt.
-
03:05
Instead, this example slide by Genevieve Brown isThay vào đó, slide ví dụ này của Genevieve Brown
-
03:09
much more effective. It's showing that the special structurethực sự hiểu quả hơn. Nó cho thấy cấu trúc đặc biệt
-
03:12
of trabeculae are so strong that they actually inspiredcủa mô xương mạnh đến nỗi nó thực sự truyền cảm hứng
-
03:16
the unique design of the Eiffel Tower.cho thiết kế độc đáo của tháp Ép-phen.
-
03:19
And the trick here is to use a single, readable sentenceVà mẹo ở đây là sử dụng những câu đơn và dễ đọc
-
03:22
that the audience can key into if they get a bit lost,khán giả có thể dựa vào đó nếu họ theo không kịp,
-
03:25
and then provide visuals which appeal to our other sensesvà rồi sử dụng hình ảnh lôi cuốn các giác quan
-
03:29
and create a deeper sense of understandingđể giúp ta hiểu sâu sắc hơn
-
03:31
of what's being described.những điều được trình bày.
-
03:33
So I think these are just a few keys that can helpTôi nghĩ đây chỉ là vài bí quyết giúp chúng ta
-
03:36
the rest of us to open that door and see the wonderlandmở cánh cửa đó và thấy xứ sở thần tiên
-
03:39
that is science and engineering.của khoa học và công nghệ.
-
03:41
And because the engineers that I've worked with haveNhững kỹ sư tôi làm việc cùng
-
03:44
taught me to become really in touch with my inner nerd,dạy tôi phải biết suồng sã hóa mọi thứ đi.
-
03:48
I want to summarize with an equation. (Laughter)Cho nên tôi muốn tóm tắt với 1 phương trình. (Cười)
-
03:51
Take your science, subtract your bullet pointsLấy "khoa học" trừ đi "gạch đầu dòng"
-
03:55
and your jargon, divide by relevance,và "thuật ngữ" rồi chia cho "sự xác đáng",
-
03:58
meaning share what's relevant to the audience,tức là chia sẻ những giải thích xác đáng với khán giả,
-
04:00
and multiply it by the passion that you have forsau đó nhân với "đam mê"
-
04:03
this incredible work that you're doing,mà anh dành cho công việc anh đang làm,
-
04:05
and that is going to equal incredible interactionsthì sẽ cho ra kết quả sẽ là Sự tương tác tuyệt vời
-
04:08
that are full of understanding.mang lại Sự hiểu trọn vẹn.
-
04:10
And so, scientists and engineers, when you've solvedVà do đó, hỡi các nhà khoa học và kĩ sư, khi các anh giải
-
04:14
this equation, by all means, talk nerdy to me. (Laughter)phương trình này, bằng mọi giá, hãy nói tám chuyện phiếm với tôi. (Cười)
-
04:19
Thank you. (Applause)Cảm ơn quý vị. (Vỗ tay)