giây
1.0

Talk nerdy to me

  • 00:13
    Five years ago, I experienced a bit
    5 năm trước, tôi đã trải qua 1 chuyện có chút
  • 00:15
    of what it must have been like to be Alice in Wonderland.
    giống như Alice ở Xứ thần tiên.
  • 00:19
    Penn State asked me, a communications teacher,
    Trường Penn State yêu cầu tôi, một giáo viên dạy giao tiếp
  • 00:21
    to teach a communications class for engineering students.
    dạy một khóa giao tiếp cho sinh viên kỹ thuật.
  • 00:25
    And I was scared. (Laughter)
    Tôi đã rất sợ.(Cười)
  • 00:27
    Really scared. Scared of these students with their big brains
    Thực sự sợ. Sợ những sinh viên to đầu,
  • 00:31
    and their big books and their big, unfamiliar words.
    những quyển sách to đùng và cả những ngôn từ lạ lẫm.
  • 00:35
    But as these conversations unfolded,
    Nhưng khi những cuộc trao đổi mở ra,
  • 00:38
    I experienced what Alice must have when she went down
    Tôi đã trải nghiệm điều mà hẳn Alice cũng trải qua khi cô bé rơi xuống
  • 00:41
    that rabbit hole and saw that door to a whole new world.
    hang thỏ và phát hiện cánh cửa dẫn đến 1 thế giới mới.
  • 00:45
    That's just how I felt as I had those conversations
    Đó chỉ là những gì tôi cảm nhận khi trao đổi
  • 00:47
    with the students. I was amazed at the ideas
    với sinh viên. Tôi kinh ngạc trước những ý tưởng của họ,
  • 00:50
    that they had, and I wanted others to experience this wonderland as well.
    và tôi muốn những người khác cũng được trải nghiệm xứ sở thần tiên này.
  • 00:55
    And I believe the key to opening that door
    Tôi tin rằng chìa khóa mở cánh cửa đến thế giới đó
  • 00:58
    is great communication.
    chính là khả năng giao tiếp tốt.
  • 00:59
    We desperately need great communication from our
    Chúng ta vô cùng cần giao tiếp hiệu quả
  • 01:02
    scientists and engineers in order to change the world.
    với những nhà khoa học và kỹ sư để có thể thay đổi thế giới.
  • 01:05
    Our scientists and engineers are the ones
    Nhà khoa học và kỹ sư là những người
  • 01:08
    that are tackling our grandest challenges, from energy
    đang đương đầu với các thách thức lớn nhất, từ năng lượng
  • 01:11
    to environment to health care, among others,
    tới môi trường và y tế, và còn nhiều nữa,
  • 01:14
    and if we don't know about it and understand it,
    Nếu ta không biết và không hiểu điều đó,
  • 01:17
    then the work isn't done, and I believe it's our responsibility
    thì việc sẽ không xong, và tôi tin trách nhiệm của chúng ta,
  • 01:20
    as non-scientists to have these interactions.
    những người không chuyên, là tương tác với họ.
  • 01:23
    But these great conversations can't occur if our scientists
    Nhưng những cuộc trao đổi hiệu quả không thể diễn ra nếu các nhà khoa học
  • 01:26
    and engineers don't invite us in to see their wonderland.
    và kỹ sư không mời ta vào xứ sở của họ.
  • 01:30
    So scientists and engineers, please, talk nerdy to us.
    Hỡi các nhà khoa học và kỹ sư, hãy tám chuyện phiếm với chúng tôi.
  • 01:35
    I want to share a few keys on how you can do that
    Tôi muốn chia sẻ vài bí quyết để làm được thế
  • 01:38
    to make sure that we can see that your science is sexy
    để chắc rằng chúng tôi nhận thấy khoa học của các anh thật quyến rũ,
  • 01:42
    and that your engineering is engaging.
    kỹ thuật cũng rất hấp dẫn, nóng bỏng.
  • 01:44
    First question to answer for us: so what?
    Câu hỏi đầu tiên là: Gì cơ?
  • 01:48
    Tell us why your science is relevant to us.
    Tại sao khoa học liên quan đến chúng tôi.
  • 01:52
    Don't just tell me that you study trabeculae,
    Đừng chỉ nói rằng anh nghiên cứu mô xương,
  • 01:55
    but tell me that you study trabeculae, which is the mesh-like structure of our bones
    mà hãy nói anh nghiên cứu mô xương, nó giống như những cái lưới làm nên xương chúng ta
  • 01:58
    because it's important to understanding and treating osteoporosis.
    vì cần biết để hiểu về bệnh loãng xương và cách chữa trị.
  • 02:03
    And when you're describing your science, beware of jargon.
    Khi mô tả khoa học, hãy cẩn thận khi dùng thuật ngữ.
  • 02:08
    Jargon is a barrier to our understanding of your ideas.
    Thuật ngữ ngăn cản chúng tôi hiểu được ý tưởng của anh.
  • 02:11
    Sure, you can say "spatial and temporal," but why not just say
    Chắc chắn có thể nói "spatial and temporal" nhưng sao không dùng
  • 02:15
    "space and time," which is so much more accessible to us?
    "space and time" (không gian và thời gian)
  • 02:18
    And making your ideas accessible is not the same as dumbing it down.
    Làm ý tưởng mình dễ hiểu không phải là hạ thấp chúng.
  • 02:23
    Instead, as Einstein said, make everything
    Thay vào đó, như Anh-xtanh đã nói: biến mọi thứ
  • 02:26
    as simple as possible, but no simpler.
    càng đơn giản càng tốt, nhưng đừng đơn giản hơn.
  • 02:29
    You can clearly communicate your science
    Rõ ràng là anh có thể nói về những vấn đề khoa học
  • 02:32
    without compromising the ideas.
    mà không làm méo mó ý tưởng.
  • 02:35
    A few things to consider are having examples, stories
    Nên lưu tâm đến việc nêu ví dụ, kể chuyện,
  • 02:39
    and analogies. Those are ways to engage
    liên tưởng. Đó là những cách để lôi cuốn
  • 02:40
    and excite us about your content.
    và khiến chúng tôi thích thú những điều anh nói.
  • 02:43
    And when presenting your work, drop the bullet points.
    Và khi trình bày, đừng sử dụng những gạch đầu dòng.
  • 02:49
    Have you ever wondered why they're called bullet points? (Laughter)
    Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao lại gọi chúng là "gạch đầu dòng" chưa?
  • 02:53
    What do bullets do? Bullets kill,
    Khi gạch tên đi thì sao? Gạch đi là xóa sổ, giết chết luôn!
  • 02:55
    and they will kill your presentation.
    và chúng cũng sẽ giết bài thuyết trình của anh.
  • 02:57
    A slide like this is not only boring, but it relies too much
    Một slide như thế này, không những nhàm chán mà còn phụ thuộc quá nhiều
  • 03:02
    on the language area of our brain, and causes us to become overwhelmed.
    vào khu vực ngôn ngữ của não bộ, khiến chúng tôi bị ngốt.
  • 03:05
    Instead, this example slide by Genevieve Brown is
    Thay vào đó, slide ví dụ này của Genevieve Brown
  • 03:09
    much more effective. It's showing that the special structure
    thực sự hiểu quả hơn. Nó cho thấy cấu trúc đặc biệt
  • 03:12
    of trabeculae are so strong that they actually inspired
    của mô xương mạnh đến nỗi nó thực sự truyền cảm hứng
  • 03:16
    the unique design of the Eiffel Tower.
    cho thiết kế độc đáo của tháp Ép-phen.
  • 03:19
    And the trick here is to use a single, readable sentence
    Và mẹo ở đây là sử dụng những câu đơn và dễ đọc
  • 03:22
    that the audience can key into if they get a bit lost,
    khán giả có thể dựa vào đó nếu họ theo không kịp,
  • 03:25
    and then provide visuals which appeal to our other senses
    và rồi sử dụng hình ảnh lôi cuốn các giác quan
  • 03:29
    and create a deeper sense of understanding
    để giúp ta hiểu sâu sắc hơn
  • 03:31
    of what's being described.
    những điều được trình bày.
  • 03:33
    So I think these are just a few keys that can help
    Tôi nghĩ đây chỉ là vài bí quyết giúp chúng ta
  • 03:36
    the rest of us to open that door and see the wonderland
    mở cánh cửa đó và thấy xứ sở thần tiên
  • 03:39
    that is science and engineering.
    của khoa học và công nghệ.
  • 03:41
    And because the engineers that I've worked with have
    Những kỹ sư tôi làm việc cùng
  • 03:44
    taught me to become really in touch with my inner nerd,
    dạy tôi phải biết suồng sã hóa mọi thứ đi.
  • 03:48
    I want to summarize with an equation. (Laughter)
    Cho nên tôi muốn tóm tắt với 1 phương trình. (Cười)
  • 03:51
    Take your science, subtract your bullet points
    Lấy "khoa học" trừ đi "gạch đầu dòng"
  • 03:55
    and your jargon, divide by relevance,
    và "thuật ngữ" rồi chia cho "sự xác đáng",
  • 03:58
    meaning share what's relevant to the audience,
    tức là chia sẻ những giải thích xác đáng với khán giả,
  • 04:00
    and multiply it by the passion that you have for
    sau đó nhân với "đam mê"
  • 04:03
    this incredible work that you're doing,
    mà anh dành cho công việc anh đang làm,
  • 04:05
    and that is going to equal incredible interactions
    thì sẽ cho ra kết quả sẽ là Sự tương tác tuyệt vời
  • 04:08
    that are full of understanding.
    mang lại Sự hiểu trọn vẹn.
  • 04:10
    And so, scientists and engineers, when you've solved
    Và do đó, hỡi các nhà khoa học và kĩ sư, khi các anh giải
  • 04:14
    this equation, by all means, talk nerdy to me. (Laughter)
    phương trình này, bằng mọi giá, hãy nói tám chuyện phiếm với tôi. (Cười)
  • 04:19
    Thank you. (Applause)
    Cảm ơn quý vị. (Vỗ tay)

    Talk nerdy to me

    • communications /kə,mju:ni'kei∫n/ danh từ
      sự giao thiệp, sự liên lạc
    • engineering /ˌen.dʒɪˈnɪə.rɪŋ/ danh từ
      kỹ thuật kỹ sư, kỹ thuật công trình sư; nghề kỹ sư, nghề công trình sư
    • scared /skeəd/ danh từ
      sự sợ hãi, sự kinh hoàng, sự hoang mang lo sợ (chiến tranh xảy ra...)
    • unfamiliar /ʌn.fəˈmɪl.i.ər/ tính từ
      không quen, không biết, lạ
    • unfolded /ʌn'fəʊld/ ngoại động từ
      mở ra, trải ra
    • wonderland /ˈwʌn.dəl.ænd/ danh từ
      thế giới thần tiên
    • scientists /'saiəntist/ danh từ
      nhà khoa học; người giỏi về khoa học tự nhiên
    • environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ danh từ
      môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
    • engaging /ɪnˈɡeɪ.dʒɪŋ/ tính từ
      lôi kéo, hấp dẫn; duyên dáng (nụ cười, giọng nói, cái nhìn...)
    • accessible /əkˈses.ə.bəl/ tính từ
      có thể tới được, có thể gần được
    • compromising /ˈkɒm.prə.maɪ.zɪŋ/ Adjective
      nhượng bộ, thỏa hiệp; vui lòng, sẵn lòng nhượng bộ, thỏa hiệp
    • presentation /ˌprez.ənˈteɪ.ʃən/ danh từ
      bài thuyết trình
    • relies /ri'lai/ nội động từ
      (+ on, upon) tin, tin cậy, dựa vào
    • inspired /ɪnˈspaɪəd/ tính từ
      đầy cảm hứng
    • readable /ˈriː.də.bəl/ tính từ
      hay, đọc được (sách)
    • relevance /ˈrel.ə.vəns/ danh từ
      sự thích đáng, sự thích hợp; sự xác đáng
    • passion /ˈpæʃ.ən/ danh từ
      cảm xúc mạnh mẽ, tình cảm nồng nàn