giây
1.0

Things I've learned in my life so far

  • 00:11
    I was here about four years ago,
    Tôi đã từng ở đây bốn năm trước
  • 00:13
    talking about the relationship of design and happiness.
    để nói về mối quan hệ giữa thiết kế và hạnh phúc.
  • 00:19
    At the very end of it, I showed a list under that title.
    Và cuối bài nói chuyện tôi đã cho chiếu một danh sách dưới tựa đề đó.
  • 00:25
    I learned very few things in addition since
    Từ đó đến nay tôi hầu như không học thêm được điều gì
  • 00:31
    (Laughter) --
    -- (Tiếng cười)
  • 00:32
    but made a whole number of them into projects since.
    nhưng đã biến một số ý tưởng trong đó thành các dự án.
  • 00:38
    These are inflatable monkeys in every city in Scotland:
    Đây là những con khỉ bóng bay tại mọi thành phố ở Scotland --
  • 00:43
    "Everybody always thinks they are right."
    "Mọi người luôn luôn cho rằng họ là đúng."
  • 00:51
    They were combined in the media.
    Chúng được ghép lại trên báo chí.
  • 00:56
    "Drugs are fun in the beginning but become a drag later on."
    "Thuốc phiện ban đầu rất hay nhưng sau đó sẽ trở thành gánh nặng."
  • 01:06
    We're doing changing media.
    Chúng tôi đang xây dựng công cụ truyền thông có khả năng tự thay đổi.
  • 01:10
    This is a projection that can see the viewer
    Đây là một màn chiếu có thể thấy được người xem
  • 01:13
    as the viewer walks by.
    khi họ đi qua.
  • 01:15
    You can't help but actually ripping that spider web apart.
    Bạn không thể tránh để không xé rách cái mạng nhện.
  • 01:21
    All of these things are pieces of graphic design.
    Tất cả những thứ này đều là sản phẩm thiết kế đồ họa.
  • 01:25
    We do them for our clients.
    Chúng tôi thực hiện cho khánh hàng của mình.
  • 01:27
    They are commissioned.
    Tất cả đều được đặt hàng.
  • 01:29
    I would never have the money to actually pay for the installment
    Tôi sẽ không bao giờ có đủ tiền để trả chi phí lắp đặt
  • 01:33
    or pay for all the billboards or the production of these,
    hay các biển quảng cáo hay quá trình sản xuất của chúng,
  • 01:38
    so there's always a client attached to them.
    cho nên luôn luôn có một khách hàng đứng sau.
  • 01:43
    These are 65,000 coat hangers in a street
    Đây là 65.000 cái mắc áo trên một con phố
  • 01:48
    that's lined with fashion stores.
    mà có nhiều shop thời trang.
  • 01:54
    "Worrying solves nothing."
    "Lo lắng không giải quyết được gì cả."
  • 01:56
    "Money does not make me happy"
    "Tiền bạc không làm tôi hạnh phúc"
  • 02:02
    appeared first as double-page spreads in a magazine.
    được xuất hiện lần đầu trên trên hai trang đúp của một tạp chí.
  • 02:05
    The printer lost the file, didn't tell us.
    Nhà in đánh mất file ảnh mà không báo với chúng tôi.
  • 02:08
    When the magazine -- actually, when I got the subscription --
    Khi tờ tạp chí -- thực ra là khi tôi nhận số báo mình đã đặt
  • 02:10
    it was 12 following pages.
    nó có 12 trang tiếp sau.
  • 02:12
    It said, "Money does does make me happy."
    Trên đó ghi "Tiền bạc làm tôi rất hạnh phúc."
  • 02:15
    And a friend of mine in Austria felt so sorry for me
    Và một anh bạn tôi ở Áo, lấy làm tiếc cho tôi
  • 02:21
    that he talked the largest casino owner in Linz
    đã thuyết phục người chủ casino lớn nhất ở Linz
  • 02:26
    into letting us wrap his building.
    cho chúng tôi bọc ngoài tòa nhà của anh ta.
  • 02:29
    So this is the big pedestrian zone in Linz.
    Đây là khu vực cho người đi bộ lớn nhất ở Linz,
  • 02:31
    It just says "Money," and if you look down the side street,
    chỗ này chỉ viết "Tiền bạc", và nếu bạn nhìn xuống mặt phố bên kia,
  • 02:35
    it says, "does not make me happy."
    "không làm tôi hạnh phúc."
  • 02:38
    We had a show that just came down last week in New York.
    Chúng tôi có một buổi triển lãm mới kết thúc tuần trước ở New York.
  • 02:44
    We steamed up the windows permanently,
    Chúng tôi liên tục thổi hơi nước vào các cửa sổ,
  • 02:46
    and every hour we had a different designer come in
    và mỗi giờ đồng hồ lại có một nhà thiết kế khác đi vào
  • 02:50
    and write these things that they've learned into the steam in the window.
    để viết những điều họ đã học được lên hơi nước trên cửa sổ.
  • 02:54
    Everybody participated -- Milton Glaser,
    Mọi người đều tham gia -- Milton Glaser.
  • 02:58
    Massimo Vignelli.
    Massimo Vignelli.
  • 03:01
    Singapore was quite in discussion.
    Singapore đang được cân nhắc.
  • 03:05
    This is a little spot that we filmed there
    Đây là nơi chúng tôi đã quay phim
  • 03:10
    that's to be displayed on the large JumboTrons in Singapore.
    để chiếu tại màn hình siêu rộng JumboTrons tại Singapore,
  • 03:16
    And, of course, it's one that's dear to my heart,
    và bộ phim này rất có ý nghĩa đối với tôi,
  • 03:21
    because all of these sentiments --
    bởi mọi cảm xúc,
  • 03:23
    some banal, some a bit more profound --
    đôi lúc giản dị, đôi lúc sâu sắc,
  • 03:26
    all originally had come out of my diary.
    tất cả đều bắt đầu từ nhật ký của tôi.
  • 03:42
    And I do go often into the diary
    Tôi thường xuyên xem lại nhật ký
  • 03:44
    and check if I wanted to change something about the situation.
    và xem liệu mình có muốn thay đổi điều gì về thực tại hay không.
  • 03:50
    If it's -- see it for a long enough time,
    Liệu - trong một thời gian đủ dài,
  • 03:52
    I actually do something about it.
    tôi có thực sự thay đổi một điều gì đó không.
  • 03:56
    And the very last one is a billboard.
    Và cuối cùng là một bảng quảng cáo.
  • 04:03
    This is our roof in New York, the roof of the studio.
    Đây là mái nhà của chúng tôi ở New York, mái nhà của studio.
  • 04:07
    This is newsprint plus stencils that lie on the newsprint.
    Đây là giấy báo và các lá kim loại mỏng nằm trên đó.
  • 04:12
    We let that lie around in the sun.
    Chúng tôi để phơi dưới nắng.
  • 04:13
    As you all know, newsprint yellows significantly in the sun.
    Như các bạn biết, giấy báo để trong nắng sẽ ố vàng rất nhanh.
  • 04:18
    After a week, we took the stencils and the leaves off,
    Sau một tuần, chúng tôi bỏ các tấm lá đi,
  • 04:20
    shipped the newsprints to Lisbon to a very sunny spot,
    chuyển chúng đến Lisbon tới một nơi rất nhiều ánh nắng,
  • 04:25
    so on day one the billboard said,
    thế là vào ngày đầu tiên, một tấm quảng cáo ghi,
  • 04:27
    "Complaining is silly. Either act or forget."
    "Than vãn là ngốc nghếch. Hoặc hành động hoặc quên đi."
  • 04:30
    Three days later it faded, and a week later,
    Ba ngày sau nó mờ dần, và một tuần sau,
  • 04:33
    no more complaining anywhere.
    không còn than vãn ở đâu nữa.
  • 04:36
    (Laughter)
    (Tiếng cười)
  • 04:37
    Thank you so much.
    Cảm ơn rất nhiều.
  • 04:38
    (Applause)
    (Vỗ tay)

    Things I've learned in my life so far

    • design /dɪˈzaɪn/ danh từ
      thiết kế
    • inflatable /ɪnˈfleɪ.tə.bəl/ tính từ
      có thể bơm phồng, có thể thổi phồng
    • drag /dræɡ/ nội động từ
      kéo, kéo lê, đi kéo lê
    • projection /prəˈdʒek.ʃən/ danh từ
      sự nhô ra; sự lồi ra; chỗ nhô ra, chỗ lồi ra
    • graphic /ˈɡræf.ɪk/ tính từ
      (thuộc) đồ thị; minh hoạ bằng đồ thị
    • commissioned /kə'miʃnd/ tính từ
      được uỷ quyền
    • installment /in'stɔ:lmənt/ danh từ
      việc lắp đặt (thiết bị)
    • coat /kəʊt/ danh từ
      áo choàng ngoài, áo bành tô (đàn ông)
    • magazine /ˌmæɡ.əˈziːn/ danh từ
      tạp chí
    • casino /kəˈsiː.nəʊ/ danh từ
      sòng bạc
    • pedestrian /pəˈdes.tri.ən/ tính từ
      (thuộc) đi bộ
    • discussion /dɪˈskʌʃ.ən/ danh từ
      sự thảo luận, sự bàn cãi, sự tranh luận; cuộc thảo luận, cuộc bàn cãi, cuộc tranh luận
    • profound /prəˈfaʊnd/ tính từ
      sâu, thăm thẳm
    • newsprint /ˈnjuːz.prɪnt/ danh từ
      giấy in báo
    • complaining /kəm'plein/ Adjective
      kêu ca, phàn nàn, than phiền