A. Tình huống

- You want to tell somebody else what Tam said.

Bạn muốn kể cho ai đó những gì Tam đã nói.

Có hai cách để diễn tả điều này:

1. Lặp lại lời Tam nói (Direct Speech — trực tiếp)

- Tam said: "I'm watching TV."

  Tam đã nói: "Tôi đang xem tivi."

Hoặc

2. Sử dụng lối tường thuật gián tiếp (Reported Speech - Câu tường thuật)

- Tam said that he was watching TV.

  Tam đã nói rằng anh ấy đang xem tivi.

B. Khái niệm

Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.

 

“I’m going to visit Japan next month”, she said

Cô ấy nói: "Tôi sẽ đi thăm Nhật Bản tháng tới đây."

Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.

She said that she was going to visit Japan the following month.

Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi thăm Nhật Bản vào tháng tới đây.

C. Cấu trúc

1.    Reported statements: 

  •  S + say(s) / said + (that) + S + V

says / say to + O => tells / tell + O

         said to + O => told + O

Direct speech: “I’m leaving here tomorrow,” said Mary.

Câu trực tiếp: "Ngày mai tớ sẽ dời khỏi đây." Mary nói.

Reported speech: Mary said (that) she was leaving there the next day.

Câu gián tiếp: Mary đã nói rằng ngày mai cô ấy sẽ dời khỏi đây.

2.    Reported questions:

A.    Yes / No questions:

S +asked (+ O)

wanted to know 

wondered

+  if / whether + S + V.

 

“Are you angry?” he asked. He asked if / whether I was angry.

Anh ấy hỏi tôi có giận hay không.

“Did you see the film?” Tam asked. Tam asked if / whether I had seen the film.

Tam hỏi tôi rằng tôi đã xem phim phải không.

B.    Wh-questions:

S +asked (+ O)

wanted to know 

wondered

+ Wh-words + S + V.

 

They asked us: “Where are you going on holiday?” --> They asked us where we were going on holiday.

Họ hỏi chúng tôi rằng chúng tôi đã đi du lịch ở đâu.

“What are you talking about?” said the teacher. --> The teacher asked us what we were talking about.

Cô giáo hỏi chúng tôi đang nói chuyện về thứ gì.

3.    Reported commands:

Dạng khẳng định : S   +     told     +    O    +    to-infinitive.

Dạng phủ định : S    +     told     +    O    +    not to-infinitive.

D. Cách dùng

Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.

He says: “I’m going to Ha Noi next week.” --> He says he is going to Ha Noi next week.

Anh ấy nói tuần sau anh ấy sẽ ra Hà Nội

+ Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp : would => would, could => could, might => might, should => should, ought to => ought to

" You should go to see a doctor." Lan said --> Lan said that i should gp to see a doctor.

Lan nói rằng tôi nên đi khám bác sĩ.

     Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà động từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau:

 Direct speech  Reported speech
todaythat day
tonight  that night
tomorrow the next day / the following day
yesterdaythe day before / the previous day
agobefore
now   then
next / on Tuesdaythe next / following Tuesday
last Tuesdaythe previous Tuesday / the Tuesday before
the day after tomorrowin two days’ time / two days later
this that
thesethose
this / that the
here  there

 

Direct speech: “I’m leaving here tomorrow,” said Mary. Reported speech: Mary said (that) she was leaving there the next day.

Mary nói là ngày mai cô ấy sẽ rời khỏi đây.

1. Quy tắc lùi thì:

= Hiện tại đơn (V/Vs/es) -> quá khứ đơn (Ved)

VD: Tom said: "I never eat meat." 

-> Tom said that he never ate meat.

= Hiện tại tiếp diễn (is/am/are + V-ing) -> Quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing)

VD: He said: "I'm waiting for the bus."

He said that he was waiting for the bus.

= Hiện tại hoàn thành (have/has + V2) -> Quá khứ hoàn thành (had + V2)

She said: "I've never seen that movie."

-> She said that she had never seen that movie.

= Quá khứ đơn (Ved) -> Quá khứ hoàn thành (had + V2)

He said: "I drew this picture last night."

-> He said that he had drawn that picture the previous night.

= Quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing) -> Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had + been + V-ing)

She said: "I was reading book at 10 p.m yesterday."

-> She said that she was reading/ she had been reading book at 10 p.m the day before.

= Quá khứ hoàn thành -> Quá khứ hoàn thành

He said: "I had cleaned up my room before you came last night."

-> He said that he had cleaned up his room before I came the previous night.

= Tương lai đơn (will + V) -> Tương lai trong quá khứ (would + V)

He said: "I'll go to the cinema."

-> He said that he would go to the cinema.

= Tương lai gần (is/am/are + going to + V) -> was/were + going to + V

She said: "I'm going to move to a new house."

-> She said that she was going to move to a new house.

2. Động từ khuyết thiếu

= Can -> Could

= May -> Might

= Must -> Must/ Had to

3. Chủ ngữ/tân ngữ:

= I/me -> She, he/ her, him

= We/our -> They/them

= You/you -> I, we/me, us

“I’m going to visit Japan next month”, she said.

=> She said that she was going to visit Japan the following month.

E. Câu tường thuật với thì quá khứ đơn

Thì Quá khứ đơn (Past Simple) có thể được giữ nguyên trong câu tường thuật (Reported Speech), hoặc bạn có thể đổi sang thì Quá khứ hoàn thành.

Tom said: "I didn't go to that music concert because i was very tired."

===> Tom said (that) he didn't go to that music concert because he was very tired. hoặc ===>Tom said (that) he hadn't gone to that music concert because he had been very tired . (Tom đã nói là anh ấy đã không đi xem buổi hòa nhạc đó bởi vì anh ấy đã m

15