A. Kí hiệu các thành phần trong câu

- S = Subject: Chủ ngữ

- V = Verb: Động từ

- O = Object: Tân ngữ

- C = complement: Bổ ngữ

B. Trật tự từ trong câu

1. Cấu trúc: S + V

Những động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ (hay còn gọi là những động từ không cần tân ngữ đi cùng.)

It is raining.

Trời đang mưa.

I run.

Tôi chạy.

2. Cấu trúc: S + V + O


Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ (Hay còn gọi là những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi kèm.)

I love ice-cream.

Tôi thích kem.

I play soccer.

Tôi chơi đá bóng.

3. Cấu trúc: S + V + O + O


Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (Trực tiếp tiếp nhận hành động), và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp tiếp nhận hành động)

She gives me a book.

Cô ấy đưa tôi một quyển sách.

He borrows me some money.

Anh ấy mượn tôi một chút tiền.

4. Cấu trúc: S + V + C

Bổ ngữ có thể là một danh từ, hoặc một tính từ, chúng thường xuất hiện sau động từ . Chúng ta thường gặp bổ ngữ là tính từ hoặc danh từ khi đi sau động từ.

She looks tired.

Cô ấy trông thật mệt mỏi.

You look like a baby.

Bạn trông như một em bé vậy.

5. Cấu trúc: S + V + O + C


Bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ. Và thường đứng sau tân ngữ.

He makes me feel tired.

Anh ta khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.

He considers himself an artist.

Anh ta tự cho mình là một nghệ sĩ.

15