Mục lục:
A. Ví dụ
Harry : - Bạn muốn uống trà hay cà phê?
(Do you want to drink tea or coffee?)
An : -Trà rẻ hơn cà phê nên tớ sẽ uống trà.
(Tea is cheaper than coffee so i will drink tea.)
Harry : - Không, thật ra trà đắt hơn.
(No, actuallly tea is more expensive.)
CHEAPER, MORE EXPENSIVE LÀ NHỮNG VÍ DỤ CỦA SO SÁNH HƠN.
B. Cách hình thành dạng thức so sánh hơn
Để có dạng thức so sánh, ta thêm -er hoặc more... theo qui tắc:
1. Chúng ta thêm -er cho những từ ngắn (một âm tiết):
cheap
fast
large
thin
|
cheaper
faster
larger
thinner
|
Ta cũng dùng -er với những từ có hai âm tiết mà tận cùng bởi -y (-y & -ier):
lucky
early
easy
pretty
|
luckier
earlier
easier
prettier
|
Ta dùng more... với những từ dài (từ hai âm tiết trở lên)
- more modern
- more serious
- more expensive
- more comfortable...
It's much more expensive.
Nó đắt hơn nhiều.
I was feeling more comfortable, more confident.
Em đang cảm thất thoải mái hơn, tự tin hơn.
more... cũng dùng với những trạng từ tận cùng bởi -ly:
- more slowly
- more quietly
- more seriously
- more carefully
Can you walk a bit more slowly?
Bạn có thể đi chậm hơn một chút được không?
Please check more carefully, officer!
Vui lòng kiểm tra kĩ hơn, sĩ quan!
Bạn có thể dùng -er hoặc more... với một số tính từ có hai âm tiết, đặc biệt: quiet, clever, narrow, shallow, simple...
It's too noisy here. Can we go somewhere quieter/more quiet?
Nơi đây ồn quá. Mình có thể đến đâu đó yên tĩnh hơn không?
C. Các từ bất qui tắc
1. good/well ===> better
It will grow bigger and better.
Nó sẽ phát triển lớn hơn và tốt hơn.
You really need to take better care of yourself, Danny.
Cậu thực sự cần chăm sóc bản thân mình tốt hơn, Danny ạ.
2. bad/badly ===> worse
I don't know what is worse.
Tôi không biết cái gì có thể xấu hơn nữa.
Without attention they will likely get worse.
Nếu không chú ý chúng có thể sẽ trở nên tồi tệ hơn.
3. far ===> further hoặc farther:
Further --> dùng để chỉ cả khoảng cách vật lý lẫn những loại khoảng cách khác + mang nghĩa "thêm vào (đó)". --> Khi đang phân vân không biết nên dùng từ nào thì dùng Further sẽ an toàn hơn.
Crowds will be kept back further than ever before.
Đám đông sẽ được giữ lại xa hơn bao giờ hết.
I have walked further than I expected.
Tôi đã đi bộ xa hơn là tôi nghĩ.
Further còn có nghĩa hơn nữa, thêm nữa:
- dùng để chỉ cả khoảng cách vật lý lẫn những loại khoảng cách khác (như về không gian, thời gian, vv)
- có thể dùng để chỉ mức độ.
- còn có thể thay thế cho "more" hay "additional" (adj) hoặc thay cho
- "moreover" hay "additionally" (adv)
Five miles further and we'll arrive at the airport.
Thêm năm dặm nữa và chúng ta sẽ đến sân bay.
This plan requires further research.
Kế hoạch này cần nghiên cứu thêm
For further information, please do not hesitate to contact us.
Nếu cần thêm thông tin, xin đừng do dự mà hãy liên lạc ngay với chúng tôi.
Further, you've hurt my feelings.
Thêm vào đó, bạn đã làm tổn thương cảm xúc của tôi.
Farther: xa hơn - chỉ dùng để chỉ khoảng cách vật lý
He went farther down the road.
Anh ấy đi xa hơn xuống dưới con đường
London is farther north than Kent.
London nằm ở xa hơn về phía bắc so với Kent.
Chọn từ còn thiếu vào chỗ trống
Chọn từ còn thiếu vào chỗ trống
Chọn từ còn thiếu vào chỗ trống
Chọn từ còn thiếu vào chỗ trống
Chọn từ còn thiếu vào chỗ trống
Chọn câu đúng
Chọn câu đúng
Chọn câu đúng
Chọn câu đúng
Chọn câu đúng
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống
Viết từ còn thiếu vào chỗ trống