giây
1.0
3 Rules to Spark Learning
-
00:12
I teach chemistry.Tôi dạy hóa.
-
00:15
(Explosion)(Tiếng nổ)
-
00:16
All right, all right.Được rồi, được rồi.
-
00:19
So more than just explosions,Không chỉ những thí nghiệm nổ
-
00:21
chemistry is everywhere.hóa học ở khắp mọi nơi.
-
00:23
Have you ever found yourself at a restaurant spacing outBạn đã bao giờ ở trong một nhà hàng và mơ màng
-
00:26
just doing this over and over?và làm như thế này liên tục không?
-
00:28
Some people nodding yes.Một vài người gật đầu.
-
00:30
Recently, I showed this to my students,Gần đây, tôi làm thế này trước mặt học sinh
-
00:32
and I just asked them to try and explain why it happened.và bảo học sinh của tôi thử làm và hỏi chúng vì sao lại có hiện tượng này xảy ra
-
00:37
The questions and conversations that followedNhững câu hỏi và bàn luận chủ đề này
-
00:39
were fascinating.thực sự rất thú vị
-
00:41
Check out this video that MaddieCùng xem video
-
00:43
from my period three class sent me that evening.Maddie, một học sinh của tôi đã gửi cho tôi ngay tối hôm đó.
-
00:57
(Clang) (Laughs)(Tiếng vang) (Cười)
-
00:59
Now obviously, as Maddie's chemistry teacher,Rõ ràng khi là một giáo viên hóa học của Maddie,
-
01:02
I love that she went home and continued to geek outTôi thực sự hạnh phúc khi cô ấy về nhà và say mê tìm tòi
-
01:05
about this kind of ridiculous demonstrationvề thí nghiệm kì cục
-
01:08
that we did in class.mà chúng tôi thực hiện trên lớp
-
01:09
But what fascinated me more is that Maddie's curiosityNhưng điều tôi thấy thích thú hơn cả là chính sự tò mò của Maddie
-
01:12
took her to a new level.đã đưa cô ấy lên trình độ mới
-
01:14
If you look inside that beaker,Nếu bạn nhìn vào trong cái chén đó,
-
01:16
you might see a candle.bạn sẽ thấy một cái nến.
-
01:18
Maddie's using temperature to extend this phenomenonMaddie dùng nhiệt để kéo dài hiện tượng này
-
01:21
to a new scenario.lâu hơn
-
01:23
You know, questions and curiosity like Maddie'sBạn biết đấy, những câu hỏi và trí tò mò được đặt ra như Maddie
-
01:27
are magnets that draw us towards our teachers,chính là nam châm cuốn chúng ta vào với giáo viên,
-
01:30
and they transcend all technologyvà giúp vượt qua mọi thứ công nghệ
-
01:33
or buzzwords in education.hoặc những từ thông dụng trong giáo dục.
-
01:36
But if we place these technologies before student inquiry,Nhưng nếu như chúng ta áp đặt công nghệ trước khi học sinh đặt câu hỏi
-
01:40
we can be robbing ourselvescó thể chính chúng ta đang cướp đi
-
01:42
of our greatest tool as teachers: our students' questions.việc làm giáo viên của chính mình bằng cách: hạn chế câu hỏi của sinh viên
-
01:47
For example, flipping a boring lecture from the classroomVí dụ, thay vì một bài giảng nhàm chán ở lớp
-
01:51
to the screen of a mobile devicethì sẽ là trên màn hình hoặc thiết bị di động
-
01:53
might save instructional time,sẽ tiết kiệm được thời gian hướng dẫn,
-
01:55
but if it is the focus of our students' experience,nhưng nếu tập trung vào trải nghiệm của sinh viên,
-
01:58
it's the same dehumanizing chatterthì giống như nói chuyện nhảm
-
02:01
just wrapped up in fancy clothing.về việc mặc đồ mình yêu thích
-
02:03
But if instead we have the gutsNhưng nếu như thay về chúng ta có dũng khí
-
02:05
to confuse our students, perplex them,làm sinh viên bối rối và lúng túng
-
02:08
and evoke real questions,và đưa ra những câu hỏi thực sự
-
02:11
through those questions, we as teachers have informationThông qua những câu hỏi đó, những giáo viên có thông tin
-
02:14
that we can use to tailor robustđể có thể điều chỉnh nhiều hơn
-
02:17
and informed methods of blended instruction.và đưa ra các phương pháp hướng dẫn
-
02:20
So, 21st-century lingo jargon mumbo jumbo aside,Bỏ qua tiếng lóng, biệt ngữ ở thế kỉ 21 này,
-
02:25
the truth is, I've been teaching for 13 years now,sự thật là, Tôi đã đi dạy được 13 năm rồi
-
02:30
and it took a life-threatening situationđã có một thời gian khổ cực
-
02:32
to snap me out of 10 years of pseudo-teachingmới giúp tôi thoát khỏi 10 năm giả dạy
-
02:35
and help me realize that student questionsvà giúp tôi nhận ra nhữg câu hỏi của sinh viên
-
02:39
are the seeds of real learning,chính là hạt giống của việc học thật sự
-
02:42
not some scripted curriculumchứ không phải giáo trình in sẵn
-
02:44
that gave them tidbits of random information.chỉ đưa ra cho sinh viên một mảng thông tin nhỏ.
-
02:47
In May of 2010, at 35 years old,Tháng 5 năm 2010, khi 35 tuổi
-
02:51
with a two-year-old at home and my second child on the way,2 năm ở nhà cùng đứa con thứ 2 của tôi
-
02:54
I was diagnosed with a large aneurysmtôi được chẩn đoán phình mạch,
-
02:56
at the base of my thoracic aorta.động mạch chủ ở ngực
-
02:59
This led to open-heart surgery. This is the actual real emailDẫn đến việc tôi phải phẫu thuật tim. Đây là email thật
-
03:02
from my doctor right there.tôi nhận được từ bác sĩ của tôi.
-
03:04
Now, when I got this, I was -- press Caps Lock --Bây giờ khi tôi có nó,
-
03:07
absolutely freaked out, okay?tôi đã rất hoảng sợ.
-
03:10
But I found surprising moments of comfortNhưng tôi nhận ra khoảnh khắc không ngờ
-
03:14
in the confidence that my surgeon embodied.đó là thoải mái khi thấy sự tự tin bác sĩ phẫu thuật đem đến
-
03:17
Where did this guy get this confidence, the audacity of it?Nhờ đâu ông ta có sự tự tin, sự gan dạ trong đó?
-
03:21
So when I asked him, he told me three things.Khi tôi hỏi bác sĩ, ông ấy nói với tôi 3 điều.
-
03:24
He said first, his curiosity drove himÔng nói rằng, đầu tiên chính là sự tò mò đã dẫn lối
-
03:28
to ask hard questions about the procedure,để hỏi những câu hỏi khó liên quan đến quá trình
-
03:30
about what worked and what didn't work.hỏi xem việc gì có tác dụng, việc gì không
-
03:33
Second, he embraced, and didn't fear,Thứ hai, ông không sợ sệt mà tự gắn mình
-
03:36
the messy process of trial and error,vào quá trình ngổn ngang những lần thử nghiệm và không thành công
-
03:39
the inevitable process of trial and error.quá trình không thể tránh khỏi những thử nghiệm và sai phạm
-
03:41
And third, through intense reflection,Và thứ ba, thông qua việc phản ánh cường độ cao
-
03:44
he gathered the information that he neededông thu thập những thông tin cần thiết
-
03:47
to design and revise the procedure,để thiết kế và xem lại quá trình
-
03:49
and then, with a steady hand, he saved my life.sau đó, với đôi bàn tay chắc chắn, ông đã cứu đời tôi
-
03:52
Now I absorbed a lot from these words of wisdom,Bây giờ, tôi đã ngấm nhiều thứ từ ông,
-
03:56
and before I went back into the classroom that fall,và trước khi tôi quay trở lại dạy học và thất bại,
-
03:58
I wrote down three rules of my ownTôi viết nên 3 quy tắc của riêng mình
-
04:01
that I bring to my lesson planning still today.đưa vào từng bài giảng của mình ngày hôm nay
-
04:04
Rule number one: Curiosity comes first.Quy tắc thứ nhất: Tò mò tiên quyết.
-
04:08
Questions can be windows to great instruction,Các câu hỏi có thể là cánh cửa cho việc dạy thành công
-
04:11
but not the other way around.chứ không đi lòng vòng
-
04:14
Rule number two: Embrace the mess.Quy tắc 2: Đối mặt với khó khăn
-
04:17
We're all teachers. We know learning is ugly.Chúng ta là giáo viên. Chúng ta biết học hành thật vất vả.
-
04:20
And just because the scientific method is allocatedVà vì phương pháp khoa học
-
04:23
to page five of section 1.2 of chapter oneđược phân chia theo trang 5 của bài 1.2, chương 1
-
04:26
of the one that we all skip, okay,của cuốn mà chúng ta thường bỏ qua
-
04:30
trial and error can still be an informal partthử nghiệm và thất bại là một phần không nghiêm trọng
-
04:33
of what we do every single daymà chúng ta vẫn làm hàng ngày
-
04:35
at Sacred Heart Cathedral in room 206.ở nhà thờ Sacred Heart phòng 206.
-
04:38
And rule number three: Practice reflection.Và quy tắc thứ 3: Phản ánh thực tế
-
04:42
What we do is important. It deserves our care,Điều chúng ta làm rất quan trọng. Cần có sự quan tâm,
-
04:45
but it also deserves our revision.và cả việc xem xét kĩ lưỡng.
-
04:48
Can we be the surgeons of our classrooms?Ta có thể trở thành những bác sĩ phẫu thuật trong chính lớp học của ta không?
-
04:51
As if what we are doing one day will save lives.Như thể điều ta làm sẽ cứu mạng của nhiều người một ngày nào đó.
-
04:54
Our students our worth it.Học trò của chúng ta xứng đáng có điều đó.
-
04:55
And each case is different.Và mỗi trường hợp mỗi khác.
-
04:58
(Explosion)(Tiếng nổ)
-
04:59
All right. Sorry.Xin lỗi quý vị.
-
05:01
The chemistry teacher in me just needed to get thatTinh thần giáo viên hóa học trong tôi cần làm điều đó
-
05:02
out of my system before we move on.trước khi ta tiếp tục.
-
05:05
So these are my daughters.Đây là những đứa con gái của tôi
-
05:07
On the right we have little Emmalou -- Southern family.Bên phải là Emmalou bé bỏng - ở phía Nam.
-
05:11
And, on the left, Riley.Và bên trái là Riley.
-
05:14
Now Riley's going to be a big girl in a couple weeks here.Trong vài tuần nữa thôi, Riley sẽ lớn rồi.
-
05:16
She's going to be four years old,Con gái tôi sắp đón sinh nhật lần thứ 4.
-
05:18
and anyone who knows a four-year-oldvà ai biết rằng một cô bé 4 tuổi
-
05:20
knows that they love to ask, "Why?"yêu thích việc hỏi "Tại sao?"
-
05:23
Yeah. Why.Vâng. Tại sao.
-
05:25
I could teach this kid anythingTôi có thể dạy nó bất kì điều gì
-
05:27
because she is curious about everything.nhưng con bé luôn tò mò về mọi thứ
-
05:30
We all were at that age.Chúng ta đều từng trải qua lứa tuổi này.
-
05:32
But the challenge is really for Riley's future teachers,Nhưng điều khó khăn trước mắt là giáo viên tương lai của Riley,
-
05:36
the ones she has yet to meet.người mà con bé chưa gặp.
-
05:39
How will they grow this curiosity?Họ sẽ kích thích trí tò mò của chúng như thế nào?
-
05:41
You see, I would argue that Riley is a metaphor for all kids,Bạn thấy đấy, tôi có thể nói rằng Riley chính là ẩn dụ cho tất cả trẻ em,
-
05:47
and I think dropping out of school comes in many different forms --và tôi nghĩ chúng sẽ rời khỏi trường theo nhiều cách khác nhau
-
05:50
to the senior who's checked out before the year's even begunđến mức cao hơn khi khởi đầu
-
05:53
or that empty desk in the back of an urban middle school's classroom.hoặc là ở lại với cái bàn trống rỗng trong lớp
-
05:58
But if we as educators leave behindNhưng chúng ta, những người giáo dục con trẻ đã bỏ lại
-
06:01
this simple role as disseminators of contentvai trò đơn giản của một người truyền đạt kiến thức
-
06:04
and embrace a new paradigmvà dính chặt lấy hệ biến hóa mới
-
06:06
as cultivators of curiosity and inquiry,như một cái máy của sự tò mò và chất vấn
-
06:09
we just might bring a little bit more meaningChúng ta đem đến giá trị tốt đẹp hơn
-
06:11
to their school day, and spark their imagination.cho những tháng ngày đến trường, và kích thích trí tưởng tượng của học trò.
-
06:14
Thank you very much.Cảm ơn quý vị
-
06:16
(Applause)(Vỗ tay)