giây
1.0

Keep your goals to yourself

  • 00:13
    Everyone, please think of your biggest personal goal.
    Mọi người, hãy nghĩ về mục tiêu cá nhân lớn nhất của bản thân.
  • 00:16
    For real -- you can take a second. You've got to feel this to learn it.
    Một cách nghiêm túc -- bạn có thể cần thời gian. Bạn cần phải cảm nhận để học được điều này.
  • 00:20
    Take a few seconds and think of your personal biggest goal, okay?
    Hãy sử dụng thời gian và nghĩ về mục tiêu cá nhân lớn nhất, được không?
  • 00:24
    Imagine deciding right now that you're going to do it.
    Tưởng tượng rằng bạn quyết định ngay lúc này rằng bạn sẽ thực hiện điều đó.
  • 00:26
    Imagine telling someone that you meet today what you're going to do.
    Tưởng tượng bạn nói với người bạn gặp hôm nay là bạn sẽ thực hiện điều đó.
  • 00:30
    Imagine their congratulations,
    Tưởng tượng lời chúc mừng của họ,
  • 00:32
    and their high image of you.
    và sự kỳ vọng họ đặt vào bạn.
  • 00:33
    Doesn't it feel good to say it out loud?
    Không phải rất tuyệt khi nói điều này sao?
  • 00:36
    Don't you feel one step closer already,
    Không phải bạn cảm thấy một bước gần hơn,
  • 00:38
    like it's already becoming part of your identity?
    như nó đã trở thành một phần cho sự nhận diện của bạn?
  • 00:41
    Well, bad news: you should have kept your mouth shut,
    Chà, tin xấu: bạn nên không nói lời nào cả,
  • 00:45
    because that good feeling
    vì cảm giác tốt đẹp đó
  • 00:46
    now will make you less likely to do it.
    sẽ làm giảm khả năng bạn thực hiện.
  • 00:49
    The repeated psychology tests have proven
    Những bài kiểm tra tâm lý liên tiếp chứng minh
  • 00:51
    that telling someone your goal makes it less likely to happen.
    rằng khi nói với ai đó mục tiêu sẽ khiến mục tiêu ít được thực hiện hơn.
  • 00:56
    Any time you have a goal,
    Bất cứ khi nào bạn có mục tiêu,
  • 00:57
    there are some steps that need to be done,
    sẽ có một vài bước cần được hoàn thành,
  • 00:59
    some work that needs to be done in order to achieve it.
    một vài công việc cần được hoàn thành để có thể đạt được nó.
  • 01:02
    Ideally you would not be satisfied until you'd actually done the work.
    Lý tưởng là bạn sẽ không thỏa mãn cho đến khi bạn hoàn thành công việc.
  • 01:05
    But when you tell someone your goal and they acknowledge it,
    Nhưng khi bạn nói với người khác về mục tiêu và họ công nhận nó,
  • 01:08
    psychologists have found that it's called a "social reality."
    các nhà tâm lý học tìm ra rằng đây được gọi là "thực tế xã hội."
  • 01:11
    The mind is kind of tricked into feeling that it's already done.
    Não bộ đã bị lừa bởi cảm giác công việc đã hoàn thành.
  • 01:14
    And then because you've felt that satisfaction,
    Và vì bởi bạn cảm nhận được sự thỏa mãn,
  • 01:16
    you're less motivated to do the actual hard work necessary.
    bạn lại ít được thúc đẩy để làm công việc khó khăn cần thiết.
  • 01:19
    (Laughter)
    (Tiếng cười)
  • 01:20
    So this goes against conventional wisdom
    Vì vậy, điều này đi ngược với quy luật thông thường
  • 01:22
    that we should tell our friends our goals, right?
    rằng chúng ta cần nói với bạn, mục tiêu của chúng ta, đúng không?
  • 01:25
    So they hold us to it.
    Điều đó sẽ giữ chúng ta lại.
  • 01:27
    So, let's look at the proof.
    Hãy nhìn vào minh chứng.
  • 01:29
    1926: Kurt Lewin, founder of social psychology,
    1926: Kurt Lewin, nhà sáng lập của tâm lý học xã hội,
  • 01:32
    called this "substitution."
    gọi đây là "sự thay thế."
  • 01:34
    1933: Wera Mahler found when it was acknowledged by others,
    1933: Wera Mahler tìm ra khi được công nhận bởi người khác,
  • 01:37
    it felt real in the mind.
    sẽ tạo cảm giác rất thật trong tâm trí.
  • 01:39
    1982, Peter Gollwitzer wrote a whole book about this,
    1982, Peter Gollwitzer đã viết một quyển sách về điều này,
  • 01:41
    and in 2009,
    và vào năm 2009,
  • 01:43
    he did some new tests that were published.
    ông ấy đã thực hiện một vài kiểm tra đã được công khai.
  • 01:46
    It goes like this:
    Nó như sau:
  • 01:47
    163 people across four separate tests.
    163 người trải qua 4 bài kiểm tra khác nhau.
  • 01:51
    Everyone wrote down their personal goal.
    Tất cả đều viết về mục tiêu bản thân.
  • 01:53
    Then half of them announced their commitment to this goal to the room,
    Rồi một nửa sẽ nói về sự quyết tâm của họ cho mục tiêu cho những người trong phòng,
  • 01:57
    and half didn't.
    và một nửa thì không.
  • 01:59
    Then everyone was given 45 minutes of work
    Sau đó mọi người sẽ có 45 phút
  • 02:01
    that would directly lead them towards their goal,
    để nghĩ về việc trực tiếp sẽ giúp họ đạt được mục tiêu,
  • 02:03
    but they were told that they could stop at any time.
    nhưng họ có thể bị dừng lại bất kỳ lúc nào.
  • 02:06
    Now, those who kept their mouths shut
    Giờ, những người không nói về mục tiêu
  • 02:08
    worked the entire 45 minutes on average,
    làm việc toàn tâm trong 45 phút theo trung bình,
  • 02:10
    and when asked afterward,
    và sau đó được hỏi,
  • 02:12
    said that they felt that they had a long way to go still
    họ trả lời họ cảm thấy vẫn còn một con đường dài
  • 02:15
    to achieve their goal.
    để đạt được mục tiêu.
  • 02:16
    But those who had announced it
    Nhưng những người nói về mục tiêu
  • 02:17
    quit after only 33 minutes, on average,
    dừng lại sau 33 phút, theo trung bình,
  • 02:20
    and when asked afterward,
    và khi được hỏi sau đó,
  • 02:22
    said that they felt much closer to achieving their goal.
    trả lời rằng họ cảm thấy gần hơn tới việc đạt được mục tiêu.
  • 02:25
    So if this is true, what can we do?
    Vậy nếu đây là sự thật, chúng ta nên làm gì?
  • 02:28
    Well, you could resist the temptation to announce your goal.
    Chà, bạn cần chống lại sự cám dỗ của việc nói về mục tiêu của mình.
  • 02:32
    You can delay the gratification that the social acknowledgment brings,
    Bạn có thể trì hoãn sự hài lòng mà sự công nhận xã hội mang lại,
  • 02:37
    and you can understand that your mind mistakes the talking for the doing.
    và bạn có thể hiểu rằng tâm lý lầm tưởng giữa việc nói và làm.
  • 02:41
    But if you do need to talk about something,
    Nhưng nếu bạn cần để nói về điều gì đó,
  • 02:44
    you can state it in a way that gives you no satisfaction,
    bạn có thể nói về nó theo cách sẽ không đem lại sự thỏa mãn,
  • 02:48
    such as, "I really want to run this marathon,
    ví dụ như, "Tôi thực sự muốn tham gia cuộc chạy ma-ra-tong,
  • 02:50
    so I need to train five times a week
    nên tôi cần luyện tập 5 lần một tuần
  • 02:52
    and kick my ass if I don't, okay?"
    và tự trừng trị bản thân nếu không làm vậy, ổn không?"
  • 02:54
    So audience, next time you're tempted to tell someone your goal,
    Vậy nên các bạn, lần tới khi bạn bị cám dỗ để nói về mục tiêu,
  • 02:57
    what will you say?
    bạn sẽ nói gì?
  • 02:58
    (Silence)
    (Im lặng)
  • 02:59
    Exactly! Well done.
    Chính xác! Tốt lắm.
  • 03:01
    (Laughter)
    (Tiếng cười)
  • 03:02
    (Applause)
    (Vỗ tay)

    Keep your goals to yourself

    • personal /ˈpɜː.sən.əl/ tính từ
      cá nhân, tư, riêng
    • goal /ɡəʊl/ danh từ
      đích; mục đích, mục tiêu
    • imagine /ɪˈmædʒ.ɪn/ động từ
      tưởng tượng, hình dung
    • identity /aɪˈden.tə.ti/ danh từ
      cá tính, đặc tính; nét để nhận biết; nét để nhận dạng, nét để nhận diện (của người nào, vật gì...)
    • psychology /saɪˈkɒl.ə.dʒi/ danh từ
      tâm lý
    • achieve /əˈtʃiːv/ ngoại động từ
      đạt được, giành được
    • acknowledge /əkˈnɒl.ɪdʒ/ ngoại động từ
      nhận, thừa nhận, công nhận
    • satisfaction /ˌsæt.ɪsˈfæk.ʃən/ danh từ
      sự làm cho thoả mãn; sự vừa lòng, sự toại ý, sự thoả mãn
    • conventional /kənˈven.ʃən.əl/ tính từ
      theo tập quán, theo tục lệ
    • wisdom /ˈwɪz.dəm/ danh từ
      kiến thức, học thức, sự hiểu biết, sự thông thái
    • substitution /ˌsʌb.stɪˈtʃuː.ʃən/ danh từ
      sự thế, sự thay thế
    • separate /ˈsep.ər.ət/ tính từ
      riêng rẽ, rời, không dính với nhau
    • average /ˈæv.ər.ɪdʒ/ danh từ
      số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình
    • resist /rɪˈzɪst/ động từ
      kháng cự, chống lại
    • temptation /tempˈteɪ.ʃən/ danh từ
      sự cám dỗ, sự quyến rũ
    • gratification /grætifi'kei∫n/ danh từ
      sự hài lòng, sự vừa lòng