-
social /ˈsəʊ.ʃəl/ tính từcó tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
-
dance /dɑːns/ danh từđiệu nhảy
-
expression /ɪkˈspreʃ.ən/ danh từsự biểu lộ (tình cảm...), sự diễn cảm; sự biểu hiện (nghệ thuật...); sự diễn đạt (ý nghĩ...)
-
creative /kriˈeɪ.tɪv/ tính từsáng tạo
-
spread /spred/ ngoại động từ spreadrải, truyền bá
-
wildfire /ˈwaɪld.faɪər/ danh từlan rất nhanh (tin đồn)
-
contains /kən'tein/ ngoại động từchứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
-
enslaved /in'sleiv/ ngoại động từbiến thành nô lệ, bắt làm nô lệ, nô dịch hoá ((nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
-
thighs /θai/ danh từbắp đùi, bắp vế
-
rhythms /'riðəm/ danh từnhịp điệu (trong thơ nhạc)
-
ancestors /'ænsestə[r]/ danh từông bà, tổ tiên
-
subversive /səbˈvɜː.sɪv/ tính từcó tính chất lật đổ; có tính chất phá vỡ
-
recognize /ˈrek.əɡ.naɪz/ ngoại động từnhận ra
-
slavery /ˈsleɪ.vər.i/ danh từcảnh nô lệ; sự nô lệ
-
emergence /ɪˈmɜː.dʒəns/ danh từsự nổi lên, sự hiện ra, sự lòi ra
-
evolve /ɪˈvɒlv/ nội động từtiến triển; tiến hoá
giây
1.0
A visual history of social dance in 25 moves
-
00:12
This is the Bop.Đây là điệu Bop.
-
00:14
The Bop is a type of social dance.Bop là một điệu nhảy để giao tiếp.
-
00:21
Dance is a language,Nhảy là một ngôn ngữ,
-
00:22
and social dance is an expression that emerges from a community.và nhảy giao tiếp là một cách biểu lộ bắt nguồn từ một cộng đồng.
-
00:27
A social dance isn't choreographed by any one person.Nhảy giao tiếp không do bất cứ ai biên đạo.
-
00:30
It can't be traced to any one moment.Ta Không xác định được thời gian nó ra đời
-
00:33
Each dance has steps that everyone can agree on,Mỗi thể loại có những bước nhảy mà mọi người đều đồng tình,
-
00:36
but it's about the individual and their creative identity.nhưng nó thực sự là về mỗi cá nhân và bản sắc sáng tạo của họ.
-
00:41
Because of that,Vì lẽ đó,
-
00:42
social dances bubble up,những điệu nhảy giao tiếp đã xuất hiện,
-
00:44
they changethay đổi
-
00:45
and they spread like wildfire.và nhanh chóng lan truyền rộng khắp.
-
00:48
They are as old as our remembered history.Các điệu nhảy này có lịch sử rất lâu đời.
-
00:53
In African-American social dances,Qua các điệu nhảy giao tiếp Mỹ gốc Phi,
-
00:55
we see over 200 yearsta thấy được
-
00:57
of how African and African-American traditions influenced our history.tầm ảnh hưởng của nền văn hóa châu Phi và Mỹ gốc Phi tới lịch sử chúng ta qua hơn 200 năm
-
01:04
The present always contains the past.Hiện tại luôn luôn chứa đựng quá khứ.
-
01:07
And the past shapes who we areVà quá khứ định hình con người ta trong hiện tại
-
01:09
and who we will be.và trong tương lai.
-
01:11
(Clapping)(Vỗ tay)
-
01:15
The Juba dance was born from enslaved Africans' experienceĐiệu Juba ra đời từ trải nghiệm của những người nô lệ châu Phi
-
01:18
on the plantation.trong đồn điền.
-
01:20
Brought to the Americas,Được đưa đến châu Mỹ,
-
01:21
stripped of a common spoken language,và lột bỏ đi một ngôn ngữ nói chung
-
01:23
this dance was a way for enslaved Africans to remember where they're from.điệu nhảy này là cách những nô lệ châu Phi nhớ về nguồn gốc của mình.
-
01:28
It may have looked something like this.Nó thường giống thế này.
-
01:36
Slapping thighs,Vỗ đùi,
-
01:37
shuffling feetdi chuyển chân liên tục
-
01:38
and patting hands:và vỗ nhẹ tay:
-
01:40
this was how they got around the slave owners' ban on drumming,đây là cách họ lách luật cấm đánh trống từ các chủ nô,
-
01:44
improvising complex rhythmsứng biến các giai điệu phức tạp
-
01:47
just like ancestors did with drums in Haitiy như việc tổ tiên đã chơi trống ở Haiti
-
01:49
or in the Yoruba communities of West Africa.hay trong các cộng đồng Yoruba ở Tây Phi.
-
01:56
It was about keeping cultural traditions aliveNó có giá trị lưu giữ các truyền thống văn hóa tồn tại
-
01:59
and retaining a sense of inner freedomvà duy trì cảm giác tự do nội tại
-
02:02
under captivity.trong tình trạng bị giam cầm.
-
02:05
It was the same subversive spirit that created this dance:Cũng chính tinh thần nổi loạn này đã tạo nên
-
02:10
the Cakewalk,điệu Cakewalk,
-
02:11
a dance that parodied the mannerisms of Southern high society --điệu nhảy này nhại lại thói kiểu cách của xã hội thượng lưu phương Nam --
-
02:15
a way for the enslaved to throw shade at the masters.đây là cách để những người nô lệ chỉ trích chủ của họ.
-
02:18
The crazy thing about this danceĐiều đặc biệt ở điệu nhảy Cakewalk này
-
02:20
is that the Cakewalk was performed for the masters,là nó được biểu diễn cho các chủ nô xem,
-
02:23
who never suspected they were being made fun of.nhưng họ chưa bao giờ biết là chính mình đang bị giễu cợt.
-
02:29
Now you might recognize this one.Bạn có thể nhận ra điệu nhảy này
-
02:31
1920s --Vào thập niên 1920 --
-
02:32
the Charleston.điệu Charleston.
-
02:37
The Charleston was all about improvisation and musicality,Điệu Charleston được tạo nên từ sự ứng biến và nhạc cảm,
-
02:41
making its way into Lindy Hop,sau đó đã phát triển thành điệu Lindy Hop,
-
02:43
swing dancingnhảy swing,
-
02:44
and even the Kid n Play,và thậm chí Kid n Play,
-
02:45
originally called the Funky Charleston.mà ban đầu được gọi là Funky Charleston.
-
02:53
Started by a tight-knit Black community near Charleston, South Carolina,Bắt nguồn từ cộng đồng da màu gắn bó gần quận Charleston, Nam Carolina,
-
02:57
the Charleston permeated dance hallsđiệu Charleston đã lan tỏa khắp các vũ trường
-
02:59
where young women suddenly had the freedom to kick their heelsnơi phụ nữ trẻ đột nhiên được tự do đá gót giầy
-
03:02
and move their legs.và chuyển động chân.
-
03:09
Now, social dance is about community and connection;Giờ đây, nhảy giao tiếp là về cộng đồng và sự kết nối,
-
03:12
if you knew the steps,nếu bạn biết các bước nhảy,
-
03:14
it meant you belonged to a group.có nghĩa bạn là thành viên của một nhóm.
-
03:16
But what if it becomes a worldwide craze?Nhưng nếu cả thế giới say mê nó thì sao?
-
03:19
Enter the Twist.Hãy xem điệu Twist.
-
03:20
It's no surprise that the Twist can be traced back to the 19th century,Không bất ngờ gì khi biết được Điệu Twist ra đời vào thế kỷ 19.
-
03:25
brought to America from the Congovà được đưa đến Mỹ từ Congo
-
03:27
during slavery.trong thời kỳ nô lê.
-
03:28
But in the late '50s,Nhưng vào cuối thập kỷ 1950,
-
03:30
right before the Civil Rights Movement,ngay trước khi diễn ra Phong trào Quyền Công dân,
-
03:32
the Twist is popularized by Chubby Checker and Dick Clark.điệu Twist đã được phổ biến bởi Chubby Checker và Dick Clark.
-
03:35
Suddenly, everybody's doing the Twist:Đột nhiên, tất cả mọi người đều nhảy điệu Twist:
-
03:38
white teenagers,thiếu niên da trắng,
-
03:39
kids in Latin America,những đứa trẻ ở Mỹ La-tinh,
-
03:41
making its way into songs and movies.và nó bắt đầu xuất hiện trong các bài hát và bộ phim.
-
03:44
Through social dance,Qua nhảy giao tiếp,
-
03:45
the boundaries between groups become blurred.ranh giới giữa các nhóm người trở nên mờ đi.
-
03:51
The story continues in the 1980s and '90s.Câu chuyện được tiếp nối vào thập kỷ 1980 và 1990.
-
03:54
Along with the emergence of hip-hop,Cùng với sự xuất hiện của hip-hop,
-
03:57
African-American social dance took on even more visibility,nhảy giao tiếp Mỹ gốc Phi ngày càng hiện diện nhiều hơn,
-
04:01
borrowing from its long past,nhờ có bề dày lịch sử của nó,
-
04:03
shaping culture and being shaped by it.đã định hình văn hóa và được định hình bởi văn hóa
-
04:14
Today, these dances continue to evolve, grow and spread.Ngày nay, những điệu nhảy này tiếp tục phát triển lớn mạnh và lan tỏa.
-
04:19
Why do we dance?Vì sao chúng ta nhảy?
-
04:21
To move,Để di chuyển,
-
04:22
to let loose,ể thả lỏng cơ thể,
-
04:23
to express.để biểu lộ cảm xúc.
-
04:25
Why do we dance together?Vì sao chúng ta nhảy cùng nhau?
-
04:27
To heal,Để chữa lành vết thương,
-
04:28
to remember,để ghi nhớ,
-
04:29
to say: "We speak a common language.để nói lên: "Chúng ta nói cùng một ngôn ngữ.
-
04:32
We existChúng ta tồn tại
-
04:33
and we are free."và chúng ta tự do."