-
headache /ˈhed.eɪk/ danh từchứng nhức đầu
-
swallow /ˈswɒl.əʊ/ ngoại động từnuốt (thức ăn)
-
intestines /in'testin/ danh từ, (thường) s(giải phẫu) ruột
-
medication /ˌmed.ɪˈkeɪ.ʃən/ danh từsự bốc thuốc, sự cho thuốc
-
dilution /daɪˈluː.ʃən/ danh từsự làm loãng, sự pha loãng
-
reservoirs /'rezəvwɑ:[r]/ danh từkho, kho dự trữ, nguồn
-
discontinuation /ˌdɪs.kənˌtɪn.juˈeɪ.ʃən/ danh từsự ngừng, sự đình chỉ; sự đứt quãng, sự gián đoạn
-
imaginable /ɪˈmædʒ.ɪ.nə.bəl/ tính từcó thể tưởng tượng được
-
eradication /i,rædi'kei∫n/ danh từsự trừ tiệt
-
sprinkler /ˈsprɪŋ.kəl.ər/ danh từbình phun
-
infection /ɪnˈfek.ʃən/ danh từsự nhiễm, sự làm nhiễm độc, sự làm nhiễm trùng
giây
1.0
Could we cure HIV with lasers?
-
00:12
What do you do when you have a headache?Bạn làm gì khi bị đau đầu?
-
00:15
You swallow an aspirin.Bạn nuốt một viên aspirin
-
00:18
But for this pill to get to your head, where the pain is,Nhưng để viên thuốc này đến đầu của bạn, cái nơi bị đau ấy,
-
00:22
it goes through your stomach, intestines and various other organs first.nó phải đi qua bao tử, ruột và nhiều cơ quan khác trong người bạn trước.
-
00:28
Swallowing pills is the most effective and painless way of deliveringUống thuốc là cách hiệu quả nhất mà không đau đớn,
-
00:34
any medication in the body.để đưa bất kỳ loại thuốc nào vào cơ thể.
-
00:37
The downside, though, is that swallowing any medication leads to its dilution.Dù vậy, nhược điểm là, uống thuốc luôn đi đôi với việc pha loãng nó.
-
00:43
And this is a big problem, particularly in HIV patients.Và đây quả là một vấn đề lớn, đặc biệt với bệnh nhân HIV.
-
00:48
When they take their anti-HIV drugs,Khi họ uống thuốc chữa trị HIV,
-
00:51
these drugs are good for lowering the virus in the blood,hững thuốc này giúp diệt bớt vi-rút trong máu,
-
00:56
and increasing the CD4 cell counts.và tăng lượng tế bào CD4.
-
00:58
But they are also notorious for their adverse side effects,Nhưng thuốc rõ ràng cũng có những phản ứng phụ bất lợi,
-
01:02
but mostly bad, because they get diluted by the time they get to the blood,hầu như là xấu, bởi vì thuốc đã loãng đi lúc nó đến được máu,
-
01:08
and worse, by the time they get to the sitesvà tệ hơn nữa, lúc nó đến được những chổ
-
01:11
where it matters most: within the HIV viral reservoirs.nơi nó cần nhất: trong những ổ chứa vi-rút HIV
-
01:17
These areas in the body -- such as the lymph nodes,Những vùng trong cơ thể- như là bạch cầu
-
01:22
the nervous system, as well as the lungs --hệ thần kinh, cũng như phổi--
-
01:25
where the virus is sleeping,nơi vi-rút đang yên ngủ
-
01:27
and will not readily get delivered in the bloodchuẩn bị để tràn vào máu
-
01:30
of patients that are under consistent anti-HIV drugs therapy.của những bệnh nhân đang trong quá trình điều trị HIV bằng thuốc.
-
01:36
However, upon discontinuation of therapy,Tuy nhiên, khi ngừng điều trị,
-
01:40
the virus can awake and infect new cells in the blood.vi-rút có thể thức dậy và lây nhiễm sang những tế bào mới trong máu.
-
01:44
Now, all this is a big problem in treating HIV with the current drug treatment,Hiện nay, đây là vấn đề lớn trong việc điều trị HIV bằng thuốc,
-
01:51
which is a life-long treatment that must be swallowed by patients.khi bệnh nhân phải uống thuốc cả đời.
-
01:55
One day, I sat and thought,Một ngày nọ, tôi ngồi và chợt nghĩ,
-
01:57
"Can we deliver anti-HIV directly within its reservoir sites,"Liệu chúng ta có thể đưa thuốc chống HIV trực tiếp vào những ổ bệnh,
-
02:03
without the risk of drug dilution?"mà không cần phải pha loãng thuốc không?"
-
02:06
As a laser scientist, the answer was just before my eyes:Là một nhà khoa học về laser, câu trả lời đã nằm ngay trước mắt:
-
02:11
Lasers, of course.Lasers, dĩ nhiên rồi.
-
02:12
If they can be used for dentistry,Nếu laser có thể dùng cho nha khoa,
-
02:15
for diabetic wound-healing and surgery,cho liền vết thương và phẩu thuật bệnh tiểu đường
-
02:18
they can be used for anything imaginable,laser có thể dùng cho bất cứ lĩnh vực gì
-
02:21
including transporting drugs into cells.cả việc là đưa thuốc vào trong tế bào.
-
02:25
As a matter of fact, we are currently using laser pulsesThật ra thì, chúng tôi đang dùng tia laser
-
02:30
to poke or drill extremely tiny holes,để chọc hay khoan những lỗ cực kỳ nhỏ,
-
02:34
which open and close almost immediately in HIV-infected cells,có thể mở và đóng gần như ngay tức khắc trong những tế nào bị nhiễm HIV,
-
02:39
in order to deliver drugs within them.để đưa thuốc vào đó.
-
02:42
"How is that possible?" you may ask."Làm cách nào có thể?" bạn có thể hỏi.
-
02:45
Well, we shine a very powerful but super-tiny laser beamVâng, chúng tôi chiếu một tia laser cực mỏng
-
02:51
onto the membrane of HIV-infected cellslên màng của tế bào nhiễm HIV
-
02:55
while these cells are immersed in liquid containing the drug.khi những tế bào này đang ngập trong chất lỏng chứa thuốc.
-
03:00
The laser pierces the cell, while the cell swallows the drugTia laser sẽ đâm thủng tế bào, khi tế bào đang ngấm thuốc
-
03:05
in a matter of microseconds.chỉ trong vài phần triệu giây.
-
03:07
Before you even know it,Trước khi bạn nhận ra nó,
-
03:09
the induced hole becomes immediately repaired.lỗ bị khoan đã được sửa ngay lập tức.
-
03:13
Now, we are currently testing this technology in test tubesChúng tôi đang thử nghiệm công nghệ này trong ống nghiệm
-
03:17
or in Petri dishes,hay trong dĩa Petri,
-
03:19
but the goal is to get this technology in the human body,nhưng mục tiêu là đưa công nghệ này vào trong cơ thể người
-
03:23
apply it in the human body.ứng dụng nó lên cơ thể người.
-
03:25
"How is that possible?" you may ask.Bạn sẽ thắc mắc, "Sao có thể làm được?"
-
03:28
Well, the answer is: through a three-headed device.Câu trả lời là: qua một thiết bị ba đầu.
-
03:33
Using the first head, which is our laser,Dùng đầu đầu tiên, đó là tia laser,
-
03:36
we will make an incision in the site of infection.chúng ta sẽ mổ chổ bị nhiễm bệnh.
-
03:40
Using the second head, which is a camera,Dùng đầu thứ hai, đó là máy quay phim,
-
03:43
we meander to the site of infection.chúng ta luồn lách quanh chổ bị nhiễm bệnh.
-
03:45
Finally, using a third head, which is a drug-spreading sprinkler,Cuối cùng, dùng đầu thứ ba, đó là một vòi phun thuốc,
-
03:50
we deliver the drugs directly at the site of infection,chúng ta đưa thuốc trực tiếp vào chổ bị nhiễm bệnh,
-
03:53
while the laser is again used to poke those cells open.trong khi tia laser một lần nữa được dùng để mở những tế bào này.
-
03:58
Well, this might not seem like much right now.Vâng, điều này dường như chưa thể có ngay bây giờ.
-
04:02
But one day, if successful, this technology can leadNhưng một ngày, nếu thành công, thiết bị này có thể giúp
-
04:07
to complete eradication of HIV in the body.tiêu huỷ hoàn toàn HIV trong cơ thể người.
-
04:11
Yes. A cure for HIV.Vâng, chữa khỏi HIV.
-
04:14
This is every HIV researcher's dream --Đây là một giấc mơ của những nhà nghiên cứu HIV
-
04:17
in our case, a cure lead by lasers.và trong trường hợp này, một sự chữa trị bằng tia laser.
-
04:20
Thank you.Cảm ơn.
-
04:21
(Applause)(Vỗ tay)