giây
1.0

3 things I learned while my plane crashed

  • 00:13
    Imagine a big explosion as you climb through 3,000 ft.
    Hãy tưởng tượng đến 1 vụ nổ lớn khi bạn vượt qua ngưỡng 3000 feet
  • 00:18
    Imagine a plane full of smoke.
    Hãy hình dung 1 máy bay tràn ngập khói.
  • 00:22
    Imagine an engine going clack, clack, clack.
    Tưởng tượng động cơ kêu cạch, cạch, cạch, cạch, cạch, cạch, cạch.
  • 00:26
    It sounds scary.
    Thật sự đáng sợ.
  • 00:28
    Well, I had a unique seat that day.
    Phải, tôi đã có được 1 chiếc ghế độc nhất ngày hôm đó.
  • 00:30
    I was sitting in 1D.
    Tôi ngồi ở số 1D.
  • 00:31
    I was the only one who could talk to the flight attendants.
    Và tôi là người duy nhất có thể nói chuyện với nhân viên chuyến bay.
  • 00:34
    So I looked at them right away,
    Tôi nhìn họ ngay tức khắc,
  • 00:36
    and they said, "No problem. We probably hit some birds."
    và họ nói, "Không có vấn đề gì đâu. Chắc hẳn chúng ta đâm phải vài con chim."
  • 00:39
    The pilot had already turned the plane around,
    Người phi công đã lái chiếc may bay vòng quanh,
  • 00:41
    and we weren't that far.
    và chúng tôi chưa đi xa lắm.
  • 00:43
    You could see Manhattan.
    Tôi vẫn nhìn thấy được Manhattan.
  • 00:46
    Two minutes later,
    Hai phút sau,
  • 00:47
    three things happened at the same time.
    có 3 điều xảy ra cùng 1 lúc.
  • 00:50
    The pilot lines up the plane with the Hudson River.
    Người phi công lái chiếc máy bay dọc theo sông Hudson.
  • 00:55
    That's usually not the route.
    Và thường thì đó không phải là lộ trình đâu.
  • 00:56
    (Laughter)
    (Tiếng cười)
  • 00:58
    He turns off the engines.
    Ông ấy tắt hết động cơ.
  • 01:01
    Now, imagine being in a plane with no sound.
    Và giờ hãy hình dung bạn ở trong 1 chiếc may bay hoàn toàn không có tiếng động.
  • 01:04
    And then he says three words.
    Rồi ông ấy chỉ nói 3 tiếng -
  • 01:06
    The most unemotional three words I've ever heard.
    - 3 từ lãnh đạm nhất mà tôi từng nghe.
  • 01:09
    He says, "Brace for impact."
    Ông ta nói, "Brace for impact." (Chuẩn bị va chạm)
  • 01:13
    I didn't have to talk to the flight attendant anymore.
    Và tôi không còn phải nói chuyện nhiều với nhân viên chuyến bay nữa.
  • 01:15
    (Laughter)
    (Tiếng cười)
  • 01:18
    I could see in her eyes, it was terror.
    Tôi có thể nhìn thấy trong mắt cô ấy, sự khiếp sợ.
  • 01:21
    Life was over.
    Và thế là hết đời.
  • 01:22
    Now I want to share with you three things I learned about myself that day.
    Giờ tôi muốn chia sẻ với các bạn 3 điều tôi đã học được vào ngày đó.
  • 01:28
    I learned that it all changes in an instant.
    Tôi học được rằng mọi thứ thay đổi trong chốc lát.
  • 01:31
    We have this bucket list,
    Chúng ta có 1 danh sách ghi lại
  • 01:33
    we have these things we want to do in life,
    những thứ chúng ta muốn có trong cuộc đời,
  • 01:35
    and I thought about all the people I wanted to reach out to that I didn't,
    và tôi nghĩ tới tất cả những người tôi muốn gặp mà chưa gặp được,
  • 01:39
    all the fences I wanted to mend,
    tất cả hàng rào mà tôi muốn chỉnh sửa,
  • 01:41
    all the experiences I wanted to have and I never did.
    tất cả những trải nghiệm tôi muốn có nhưng chưa bao giờ thực hiện.
  • 01:45
    As I thought about that later on,
    Và tôi nghĩ về tương lai,
  • 01:47
    I came up with a saying,
    và chợt nghĩ đến 1 câu nói,
  • 01:48
    which is, "I collect bad wines."
    đó là, "Tôi thu thập những chai rượu dở."
  • 01:52
    Because if the wine is ready and the person is there, I'm opening it.
    Bởi vì nếu rượu đã sẵn sàng, và mọi người đã ở đó, tôi sẽ mở nó.
  • 01:55
    I no longer want to postpone anything in life.
    Tôi sẽ không còn muốn trì hoãn bất cứ thứ gì trong đời.
  • 01:58
    And that urgency, that purpose, has really changed my life.
    Và sự cấp bách đó, mục đích đó, thực sự đã thay đổi cuộc đời tôi.
  • 02:03
    The second thing I learned that day --
    Điều thứ hai mà tôi học được là -
  • 02:05
    and this is as we clear the George Washington Bridge,
    - và như thể khi chúng ta dọn dẹp cầu George Washington,
  • 02:07
    which was by not a lot --
    nơi không được qua lại nhiều lắm
  • 02:10
    (Laughter)
    (Tiếng cười)
  • 02:11
    I thought about, wow, I really feel one real regret.
    -- tôi nghĩ tới, wow, tôi thực sự cảm thấy 1 sự hối tiếc.
  • 02:15
    I've lived a good life.
    Tôi đã sống 1 cuộc sống tốt.
  • 02:16
    In my own humanity and mistakes,
    Với bản chất và những lỗi lầm của mình,
  • 02:18
    I've tried to get better at everything I tried.
    tôi đang cố gắng làm mọi thứ tốt hơn.
  • 02:21
    But in my humanity, I also allow my ego to get in.
    Nhưng với bản chất của mình, tôi cũng cho phép lòng tự trọng của mình len lỏi vào.
  • 02:26
    And I regretted the time I wasted on things that did not matter
    Và tôi hối tiếc về khoảng thời gian tôi phí hoài vào những việc không đáng
  • 02:30
    with people that matter.
    với những người xứng đáng.
  • 02:32
    And I thought about my relationship with my wife,
    Và tôi nghĩ về mối quan hệ với vợ tôi,
  • 02:35
    with my friends, with people.
    bạn bè tôi, và với mọi người.
  • 02:37
    And after, as I reflected on that,
    Và sau cùng, khi tôi nhìn nhận lại,
  • 02:39
    I decided to eliminate negative energy from my life.
    tôi quyết định loại bỏ những năng lượng tiêu cực khỏi cuộc đời.
  • 02:42
    It's not perfect, but it's a lot better.
    Nó không hoàn hảo, nhưng nó tốt hơn nhiều.
  • 02:44
    I've not had a fight with my wife in two years.
    Tôi đã không cãi nhau với vợ trong 2 năm.
  • 02:47
    It feels great.
    Và cảm giác đó thật tuyệt.
  • 02:48
    I no longer try to be right;
    Tôi không còn cố gắng để làm đúng,
  • 02:51
    I choose to be happy.
    tôi chọn việc được hạnh phúc.
  • 02:54
    The third thing I learned --
    Và điều thứ 3 mà tôi học được -
  • 02:55
    and this is as your mental clock starts going, "15, 14, 13."
    - đó chính là khi chiếc đồng hồ tinh thần của bạn bắt đầu đếm, "15, 14, 13."
  • 02:59
    You can see the water coming.
    Bạn có thể nhìn thấy nước tràn vào.
  • 03:01
    I'm saying, "Please blow up."
    Và tôi nói, "Xin hãy bơm căng chúng."
  • 03:02
    I don't want this thing to break in 20 pieces
    Tôi không muôn thứ này vỡ thành 20 mảnh
  • 03:05
    like you've seen in those documentaries.
    như bạn vẫn nhìn thấy ở các bộ phim tài liệu.
  • 03:07
    And as we're coming down,
    Và khi chúng tôi rơi xuống,
  • 03:10
    I had a sense of, wow, dying is not scary.
    tôi có cảm giác, wow, chết không thực sự đáng sợ.
  • 03:14
    It's almost like we've been preparing for it our whole lives.
    Như thể chúng ta đã chuẩn bị cho nó suốt cả cuộc đời.
  • 03:18
    But it was very sad.
    Nhưng nó thực sự đáng buồn.
  • 03:20
    I didn't want to go; I love my life.
    Tôi không muốn phải đi; tôi yêu cuộc đời mình.
  • 03:23
    And that sadness really framed in one thought,
    Và cái buồn thực sự được tạo ra với 1 ý nghĩ,
  • 03:27
    which is, I only wish for one thing.
    đó là, tôi chỉ ước 1 điều thôi.
  • 03:30
    I only wish I could see my kids grow up.
    Tôi ước có thể thấy các con mình trưởng thành.
  • 03:34
    About a month later, I was at a performance by my daughter --
    Khoảng 1 tháng sau, tôi có mặt ở buổi biểu diễn của con gái,
  • 03:37
    first-grader, not much artistic talent --
    cô bé học lớp 1, chưa hẳn là 1 tài năng nghệ thuật...
  • 03:40
    (Laughter)
    (Tiếng cười)
  • 03:41
    Yet!
    Yet!
  • 03:42
    (Laughter)
    (Tiếng cười)
  • 03:44
    And I'm bawling, I'm crying, like a little kid.
    Và tôi bối rối, tôi đã khóc như 1 đứa trẻ con.
  • 03:49
    And it made all the sense in the world to me.
    Và nó tạo ra mọi ý thức về cuộc sống đối với tôi.
  • 03:52
    I realized at that point, by connecting those two dots,
    Tôi nhận ra rằng, khi liên kết 2 điểm lại
  • 03:56
    that the only thing that matters in my life
    chỉ có 1 thứ ảnh hưởng tới cuộc sống của tôi
  • 03:58
    is being a great dad.
    đó là trở thành 1 người bố tuyệt vời.
  • 04:00
    Above all, above all,
    Hơn tất cả, hơn tất cả,
  • 04:03
    the only goal I have in life is to be a good dad.
    mục tiêu duy nhất tôi có trong cuộc đời tốt. là trở thành 1 người bố
  • 04:07
    I was given the gift of a miracle,
    04:06 Tôi đã được trao tặng 1 món quà kỳ diệu,
  • 04:09
    of not dying that day.
    là không phải chết ngày hôm đó.
  • 04:11
    I was given another gift,
    Và tôi cũng được tặng 1 món quà khác,
  • 04:13
    which was to be able to see into the future
    đó là khả năng nhìn vào tương lai
  • 04:15
    and come back
    và trở lại
  • 04:17
    and live differently.
    rồi sống khác đi.
  • 04:19
    I challenge you guys that are flying today,
    Tôi thách thức các bạn hôm nay đi máy bay,
  • 04:22
    imagine the same thing happens on your plane --
    tưởng tượng ra những điều tương tự sẽ diễn ra trong máy bay của bạn
  • 04:25
    and please don't --
    -- không đâu --
  • 04:26
    but imagine, and how would you change?
    nhưng cứ tưởng tượng xem,
  • 04:29
    What would you get done
    bạn sẽ làm sao
  • 04:30
    that you're waiting to get done because you think you'll be here forever?
    với những việc đang chờ được hoàn thành bởi vì bạn nghĩ bạn sẽ ở đây mãi mãi?
  • 04:34
    How would you change your relationships
    Bạn sẽ thay đổi các mối quan hệ của mình
  • 04:36
    and the negative energy in them?
    và những năng lượng xấu trong chúng thế nào?
  • 04:38
    And more than anything, are you being the best parent you can?
    Và trên tất thảy, liệu bạn có trở thành 1 phụ huynh tốt như bạn có thể?
  • 04:41
    Thank you.
    Cảm ơn các bạn.
  • 04:42
    (Applause)
    (Vỗ tay)

    3 things I learned while my plane crashed

    <p>Ric Elias had a front-row seat on Flight 1549, the plane that crash-landed in the Hudson River in New York in January 2009. What went through his mind as the doomed plane went down? At TED, he tells his story publicly for the first time.</p>

    • imagine /ɪˈmædʒ.ɪn/ động từ
      tưởng tượng, hình dung
    • scary /ˈskeə.ri/ tính từ
      làm sợ hãi, làm kinh hãi, làm khiếp sợ, nhát như cáy
    • unique /juːˈniːk/ tính từ
      chỉ có một, duy nhất, đơn nhất, vô song
    • unemotional /'ʌni'mouʃənl/ tính từ
      không xúc cảm; khó cảm động
    • impact /ˈɪm.pækt/ danh từ
      sự va chạm, sự chạm mạnh; sức va chạm
    • experiences /ik'spiəriəns/ danh từ
      kinh nghiệm
    • collect /kəˈlekt/ ngoại động từ
      tập hợp lại
    • urgency /'ɜ:dʒənsi/ danh từ
      sự gấp rút, sự cần kíp, sự khẩn cấp, sự cấp bách
    • purpose /ˈpɜː.pəs/ danh từ
      mục đích, ý định
    • relationship /rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ danh từ
      mối quan hệ, mối liên hệ
    • mental /ˈmen.təl/ tính từ
      (thuộc) tâm thần, (thuộc) tinh thần
    • sadness /'sædnis/ danh từ
      sự buồn bã, sự buồn rầu
    • bawl /bɔːl/ động từ
      (thường) + out) nói oang oang