-
speech /spiːtʃ/ danh từbài nói, bài diễn văn
-
civil /ˈsɪv.əl/ tính từ(thuộc) công dân
-
internalize /ɪnˈtɜː.nəl.aɪz/ ngoại động từtiếp thu (phong tục, văn hoá...)
-
consequence /ˈkɒn.sɪ.kwəns/ danh từhậu quả, kết quả
-
discrimination /dɪˌskrɪm.ɪˈneɪ.ʃən/ danh từsự đối xử phân biệt
-
violence /ˈvaɪə.ləns/ danh từbạo lực, sự cưỡng bức
-
genocide /ˈdʒen.ə.saɪd/ danh từtội diệt chủng
-
meaningful /ˈmiː.nɪŋ.fəl/ tính từđầy ý nghĩa, có ý nghĩa
-
indulge /ɪnˈdʌldʒ/ nội động từham mê, say mê, thích thú
-
sanctity /ˈsæŋk.tə.ti/ danh từtính thiêng liêng, tính thánh
-
ignorance /ˈɪɡ.nər.əns/ danh từsự ngu dốt, sự không biết
-
existence /ɪɡˈzɪs.təns/ danh từsự tồn tại, sự sống, sự sống còn; cuộc sống
-
endorse /ɪnˈdɔːs/ ngoại động từxác nhận; tán thành
-
unintelligent /'ʌnin'telidʤənt/ tính từkhông thông minh, tối dạ
-
affirmation /,æfə:'mei∫n/ danh từsự khẳng định, sự xác nhận; sự quả quyết
-
indecision /ˌɪn.dɪˈsɪʒ.ən/ danh từsự do dự, sự thiếu quả quyết
-
sanctuary /ˈsæŋk.tʃʊə.ri/ danh từnơi tôn nghiêm (nhà thờ, chùa chiền)
-
bravery /ˈbreɪ.vər.i/ danh từtính gan dạ, tính can đảm
-
underside /ˈʌn.də.saɪd/ danh từmặt dưới, cạnh dưới, phía dưới
-
inhibition /ˌɪn.hɪˈbɪʃ.ən/ danh từsự ngăn chặn, sự hạn chế, sự kiềm chế
-
transcendentalism /,trænsen'dentəlizm/ danh từ(triết học) thuyết tiên nghiệm
-
homeless /ˈhəʊm.ləs/ tính từkhông cửa không nhà, vô gia cư
giây
1.0
The danger of silence
-
00:13
Dr. Martin Luther King, Jr.,Tiến sĩ Martin Luther King, Jr.,
-
00:14
in a 1968 speech where he reflects upon the Civil Rights Movement,nói trong bài diễn văn về Phong trào Nhân quyền của mình,
-
00:18
states, "In the end,rằng, "Sau mỗi cuộc chiến,
-
00:21
we will remember not the words of our enemiesđiều ta nhớ đến không phải lời nói của kẻ thù
-
00:24
but the silence of our friends."mà chính là sự im lặng của bạn bè."
-
00:27
As a teacher, I've internalized this message.Là một người thầy, tôi tiếp thu thông điệp ấy.
-
00:29
Every day, all around us,Mỗi ngày, ta thấy được
-
00:31
we see the consequences of silencehệ quả của sự im lặng
-
00:33
manifest themselves in the form of discrimination,hiển hiện rõ nét trong nạn phân biệt,
-
00:35
violence, genocide and war.đối xử bạo lực, nạn diệt chủng, và chiến tranh.
-
00:39
In the classroom, I challenge my studentsTrên lớp, tôi đề nghị học sinh của mình
-
00:41
to explore the silences in their own liveskhám phá sự im lặng trong cuộc sống
-
00:44
through poetry.thông qua thơ ca.
-
00:46
We work together to fill those spaces,Chúng tôi đã cùng nhau lấp đầy những khoảng trống đó
-
00:47
to recognize them, to name them,để nhận diện, gọi tên,
-
00:51
to understand that they don't have to be sources of shame.và để hiểu rằng đây không nhất thiết phải là một sự hổ thẹn.
-
00:54
In an effort to create a culture within my classroomTrong nỗ lực tạo ra văn hóa riêng cho lớp học,
-
00:57
where students feel safe sharing the intimaciesnơi học sinh cảm thấy an tâm chia sẻ
-
00:59
of their own silences,về sự im lặng của mình,
-
01:01
I have four core principles posted on the boardtôi đã đặt ra 4 nguyên tắc cốt lõi được ghi trên tấm bảng
-
01:03
that sits in the front of my class,trước lớp
-
01:05
which every student signs at the beginning of the year:và yêu cầu các em ký tên vào hồi đầu năm học:
-
01:08
read critically, write consciously,Đọc có tư duy, Viết có ý thức,
-
01:10
speak clearly, tell your truth.Nói rõ và Nói thật.
-
01:14
And I find myself thinking a lot about that last point,Bản thân tôi đã suy nghĩ rất nhiều về nguyên tắc cuối:
-
01:16
tell your truth.Nói thật.
-
01:18
And I realized thatTôi nhận ra rằng
-
01:20
if I was going to ask my students to speak up,nếu muốn yêu cầu học sinh của mình lên tiếng
-
01:22
I was going to have to tell my truthtrước hết, tôi cũng phải nói thật,
-
01:24
and be honest with them about the timesphải trung thực về những lần
-
01:27
where I failed to do so.tôi đã không làm được điều mình đề ra.
-
01:28
So I tell them that growing up,Vậy nên, tôi đã kể với chúng về quãng thời gian lớn lên
-
01:30
as a kid in a Catholic family in New Orleans,trong gia đình Công giáo ở New Orleans.
-
01:33
during Lent I was always taughtSuốt mùa chay, tôi được dạy
-
01:36
that the most meaningful thing one could dorằng điều ý nghĩa nhất ta có thể làm
-
01:38
was to give something up,chính là từ bỏ điều gì đó,
-
01:39
sacrifice something you typically indulge inhy sinh những điều yêu thích
-
01:42
to prove to God you understand his sanctity.để chứng minh với Chúa bạn hiểu được sự thiêng liêng của Người.
-
01:44
I've given up soda, McDonald's, French fries,Tôi đã bỏ uống nước có ga, McDonald, khoai tây chiên,
-
01:47
French kisses, and everything in between.hôn kiểu Pháp, mọi thứ...
-
01:50
But one year, I gave up speaking.Một năm nọ, tôi quyết định từ bỏ việc nói chuyện.
-
01:54
I figured the most valuable thing I could sacrificeTôi hiểu ra rằng điều quý giá nhất mà mình có thể hy sinh
-
01:56
was my own voice, but it was like I hadn't realizedchính là tiếng nói, thứ mà lẽ ra
-
02:00
that I had given that up a long time ago.tôi đã phải từ bỏ từ lâu.
-
02:03
I spent so much of my lifeTôi dành phần lớn cuộc đời
-
02:05
telling people the things they wanted to hearnói điều người khác muốn nghe
-
02:07
instead of the things they needed to,thay vì điều họ cần phải nghe
-
02:08
told myself I wasn't meant to be anyone's consciencerồi tự nhủ mình đâu phải là lương tâm của người khác.
-
02:11
because I still had to figure out being my own,Chính tôi cũng loay hoay định hình bản thân.
-
02:13
so sometimes I just wouldn't say anything,Vậy nên đôi khi, tôi chẳng muốn nói gì cả
-
02:16
appeasing ignorance with my silence,tôi vỗ về sự ngu dại trong lặng im
-
02:19
unaware that validation doesn't need wordsmà không nhận ra rằng giá trị không cần đến ngôn từ
-
02:21
to endorse its existence.để chứng minh nó tồn tại.
-
02:23
When Christian was beat up for being gay,Khi nhìn thấy một tín đồ bị đánh đập vì là người đồng tính,
-
02:24
I put my hands in my pockettôi đã đút tay vào túi,
-
02:26
and walked with my head down as if I didn't even notice.cúi đầu bước đi như chẳng hề thấy gì.
-
02:28
I couldn't use my locker for weeks because the bolt on the lockNhiều tuần sau đó, tôi không thể sử dụng tủ khóa bởi then cài
-
02:31
reminded me of the one I had put on my lipskhiến tôi nghĩ đến thứ mà ngăn cản tôi lên tiếng.
-
02:33
when the homeless man on the cornerKhi người vô gia cư ở góc đường
-
02:35
looked at me with eyes up merely searchingnhìn tôi với ánh mắt chờ chực
-
02:37
for an affirmation that he was worth seeing.c chứng minh rằng ông ấy đáng được để mắt tới.
-
02:39
I was more concerned with touching the screen on my AppleTrong khi tôi lại mải mê với màn hình Apple
-
02:41
than actually feeding him one.hơn là giúp đỡ ông ta.
-
02:43
When the woman at the fundraising galaKhi một phụ nữ tại buổi gây quỹ
-
02:44
said "I'm so proud of you.nói với tôi: "Ta rất tự hào"
-
02:46
It must be so hard teaching those poor, unintelligent kids,""Cậu đã rất vất vả dạy dỗ những trẻ nghèo và tối dạ này?"
-
02:49
I bit my lip, because apparently we needed her moneyTôi chỉ biết im lặng vì chúng tôi cần tiền của bà ấy
-
02:51
more than my students needed their dignity.hơn là tụi nhỏ cần danh phẩm của chúng.
-
02:53
We spend so much timeChúng ta luôn dành quá nhiều thời gian
-
02:55
listening to the things people are sayingđể lắng nghe những gì người khác nói
-
02:59
that we rarely pay attention to the things they don't.nhưng hiếm khi để tâm đến những điều họ không nói ra.
-
03:02
Silence is the residue of fear.Im lặng chính là những gì sót lại từ nỗi sợ hãi.
-
03:06
It is feeling your flawsĐó là cái cảm giác sai lầm
-
03:07
gut-wrench guillotine your tongue.cắt mất lưỡi của bạn.
-
03:09
It is the air retreating from your chestĐó là hơi thở mắc nghẹn trong lồng ngực
-
03:11
because it doesn't feel safe in your lungs.vì bạn cảm thấy khó chịu từ trong phổi của mình.
-
03:13
Silence is Rwandan genocide. Silence is Katrina.Im lặng là nạn diệt chủng Rwanda. Im lặng là bão Katrina.
-
03:16
It is what you hear when there aren't enough body bags left.Là những gì bạn được nghe khi thi thể ngày càng nhiều.
-
03:19
It is the sound after the noose is already tied.Là âm thanh dây thòng lọng bịthắt lại.
-
03:22
It is charring. It is chains. It is privilege. It is pain.Đó là tro tàn, là xiềng xích. Là đặc ân và cũng là đau đớn.
-
03:25
There is no time to pick your battlesBạn sẽ chẳng kịp chọn trận chiến
-
03:27
when your battles have already picked you.vì chính nó đã chọn bạn rồi.
-
03:28
I will not let silence wrap itself around my indecision.Tôi sẽ không để sự im lặng làm mình do dự thêm nữa.
-
03:31
I will tell Christian that he is a lion,Tôi sẽ nói với người Cơ đốc ấy: anh là một con sư tử,
-
03:33
a sanctuary of bravery and brilliance.hiện thân của sự dũng cảm và lỗi lạc.
-
03:36
I will ask that homeless man what his name isTôi sẽ hỏi tên người vô gia cư
-
03:38
and how his day was, because sometimesvà dăm câu ba điều về cuộc sống.
-
03:40
all people want to be is human.Vì đôi lúc những gì ta cần là được đối xử như một con người.
-
03:42
I will tell that woman that my students can talk aboutTôi sẽ nói với phụ nữ kia: học sinh của tôi nói về
-
03:44
transcendentalism like their last name was Thoreau,Thuyết siêu nghiệm dễ dàng như nói họ của mình là Thoreau,
-
03:47
and just because you watched one episode of "The Wire"và vì bà đã xem một tập "The Wire"
-
03:49
doesn't mean you know anything about my kids.không có nghĩa là bà hiểu hết về chúng.
-
03:51
So this year,Vậy nên năm nay,
-
03:53
instead of giving something up,thay vì từ bỏ điều gì đó,
-
03:55
I will live every day as if there were a microphonetôi sẽ sống trọn từng ngày như thể mình có gắn một chiếc micro
-
03:57
tucked under my tongue,dưới lưỡi
-
03:59
a stage on the underside of my inhibition.và một sân khấu bị kìm nén dưới đáy.
-
04:03
Because who has to have a soapboxBục giảng để làm chi
-
04:05
when all you've ever needed is your voice?khi mà tất cả những gì bạn cần chỉ đơn giản là cất tiếng nói?
-
04:10
Thank you.Xin cảm ơn!
-
04:12
(Applause)(Vỗ tay)